Giải Địa 9 - Bài 10. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
BÀI 10 THựC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BlỂụ Đồ VE sự THAY Đổi cơ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRồNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, Sự TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA súc, GIA CÂM. Bài tập 1 Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta (Đơn vị: nghìn ha) Nhóm cây Năm 1990 Năm 2008 Cây lương thực có hạt 6476,9 8542,0 Cây công nghiệp 1199,3 2691,9 Cây ăn quả, cây thực phẩm, các cây khác 1363,8 2640,0 Tổng sô' 9040,0 13873,9 a/ Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các. nhóm cây (Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm, biểu đồ năm 2008 có bạn kính lă 25 mm). b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2008 và nêu kết luận. Đáp án a/ Vẽ biểu đồ + Xử lí số liệu Tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây năm 1990 và năm 2008 (%) Nhóm cây Năm 1990 Năm 2008 Cây lương thực có hạt 71,6 61,6 Cây công nghiệp 13,3 19,4 Cây ăn quả, cây thực phẩm, các cây khác 15,1 19,0 Tổng số’ 100 100 + Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và năm 2008 Năm 1990 Năm 2008 Chú giâi: Cây lương thực có hạt Cây công nghiệp Cây ăn quả o cây thực phẩm cây khác b/ Nhận xét Năm 2008 so năm 1990 . + Diện tích gieo trồng của các nhóm cây đều tăng, nhưng tốc độ tăng khác nhau: Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt tăng thêm 2065,1 nghìn ha, tăng hơn 1,3 lần Diện tích gieo trồng cây công nghiệp tăng thêm 1492,6 nghìn ha, tăng hơn 2,2 lần Diện tích gieo trồng cây thực phẩm, cây ăn quả và các cây khác tăng thêm 1276,2 nghìn ha, tăng hơn 1,9 lần. + Do tốc độ tăng khác nhau nên tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây có sự thay đối: Cây lương thực có hạt tỉ trọng giảm từ 71,6 % còn 61,6 % Cây công nghiệp tỉ trọng tăng từ 13,3 % lên 19,4 % Cây thực phẩm, cây ăn quả, các cây khác tỉ trọng tăng từ 15,1% lên 19,0%. + Kết luận: ngành trồng trọt cúa nước ta phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. Bài tập 2 Cho bảng số liệu dưới đây: Số lượng đàn gia súc gia cầm của riước ta qua một số năm Năm Đàn trâu (nghìn con) Đàn bò (nghìn con) Đàn lợn (nghìn con) Đàn gia cầm (triệu con) 1990 2854,1 3116.9 12260,5 107,4 1995 2962.8 3638,9 16306,4 142.1 2000 2897,2 4127,9 20193,8 196,1 2005 2922,2 5540,7 27435,0 219,9 2009 2886.6 6103,3 27627,7 280.2 a/ Lấy năm 1990, chỉ số = 100 %, tính tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm. b/ Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm qua các năm trên. c/ Nêu nhận xét, giải thích vì sao có sự khác nhau về tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm trên. Đáp án a/ Tính tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc gia cầm (%) Năm Đàn trâu Đàn bò Đàn lợn Đàn gia cầm 1990 100,0 100,0 100,0 100,0 1995 103,8 116,7 153,7 132,3 2000 101.5 132,4 164,7 182,5 2005 102,3 177,7 223,7 204,7 2009 101,1 195,8 225,3 260,9 b/ Vẽ biểu đồ Biểu đồ tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của-nước ta thời kì 1990 - 2009 %Ạ 90-1 1 1 ị 1990 1995 2000 2005 2009 Chú giải: Đàn trâu Đàn bò Đàn lựn Đàn gia cầm —► năm c/ Nhận xét, giải thích Nhận xét: Thời kì 1990 - 2009, số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau + Đàn lợn có tốc độ tăng nhanh nhất (tăng hơn 2,2 lần), kế đó là đàn gia cầm (tăng hơn 2,6 lần) + Đàn bò tăng khá (tăng hơn 1,9 lần), đàn trâu tăng chậm và không ổn định (năm 2000 giảm so năm 1995). Giải thích: + Đàn gia súc, gia cầm tăng do: Mức sống nhân dân được cải thiện nên nhu cầu về thực phẩm động vật tăng Nguồn thức ăn cho chăn nuôi được giải quyết tốt hơn Hiệu quả của ngành chăn nuôi được nâng cao Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi của Nhà nước. + Tốc độ tăng khác nhau do nhu cầu của thị trường, điều kiện phát triển và hiệu quả của chăn nuôi Đàn lợn và đàn gia cầm có tốc độ tăng nhanh hơn đàn trâu, bò do: Thịt lợn, trứng và thịt gia cầm là các loại thực phẩm truyền thống và phổ biến của dân cư nước ta Nhờ những thành tựu của ngành sản xuất lương thực, nên nguồn thức ăn cho đàn lợn và đàn gia cầm được đảm bảo tốt hơn. Trong đàn gia sue lớn, đàn trâu tăng chậm hơn đàn bò và không ổn định do: Thịt và sữa bò có nhu cầu lớn hơn thịt và sữa trâu Trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, việc đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp đã ảnh hưởng tới sự phát triển của đàn trâu.