Giải Địa 9 - Bài 2. Dân số và gia tăng dân số

  • Bài 2. Dân số và gia tăng dân số trang 1
  • Bài 2. Dân số và gia tăng dân số trang 2
  • Bài 2. Dân số và gia tăng dân số trang 3
  • Bài 2. Dân số và gia tăng dân số trang 4
  • Bài 2. Dân số và gia tăng dân số trang 5
giả
BÀI 2
DÂN SÔ VÀ GIA TĂNG DÂN sô
CÂU HỎI
Câu 1
Quan sát hình 2.1 (trang 7, SGK)
Nhận xét về tình hình tăng dân số’ của nước ta
Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Trả lời
Nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta:
+ Về sô’ dân:
Tăng liên tục, năm 2003 so với năm 1954, số dân tăng hơn 3,4 lần
Tốc độ tăng dân số của giai đoạn 1976 - 2003 nhanh hơn giai đoạn 1954 - 1976.
+ Về tỉ lệ gia tăng tự nhiên:
Thay đổi qua các thời kì
Giai đoạn 1960 - 1976: tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao, trung bình trên 3% / năm, đây là thời kì “bùng nổ dân số ” ở nước ta
Từ năm 1976 đến nay, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm dần.
Giải thích:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm, nhưng số dân vẫn tăng nhanh do quy mô dân số ngày càng lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng nhiều.
Câu 2
Cho bảng sô’ liệu dưới đây:
Dân số phân theo nam — nữ của nước ta qua các lần Tống điều tra dân số gần đây (Đơn vị: nghìn người)
Năm
Tổng số
Phân theo giới tính
Nam
Nữ
1989
64.406
31.333
33.073
1999
76.328
37.519
38.809
2009
■85 789
42.482
43.307
aJ Tính cơ cấu dân số phân theo nam - nữ của các lần Tổng điều tra dân số trên và vẽ biểu đồ thể hiện.
b/ Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trong cơ cấu dân số phân theo nam - nữ.
Trả lời
aJ Cơ cấu dân số phân theo nam - nữ qua các lần Tổng điều tra dân số (Đơn vị: %)
Năm
Tổng số
Phân theo giới tính
Nam
Nữ
1989
100
48,65
51,35
1999
100
49,15
50,85
2009
100
49,52
50,48
Biểu đồ cơ cấu dân số phân theo nam - nữ qua các lần Tống điều tra dân số.
b/ Nhận xét và giải thích
+ Trong thời kì trên, mức chênh lệch giữa tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ giảm dần, cơ cấu dân số phân theo nam nữ ở nước ta đã tiến dần đến chỗ cân đối hơn
+ Năm 1989, mức chênh lệch giữa tỉ lệ nam và tĩ lệ nữ còn lớn do hậu quả của chiến tranh kéo dài, các năm gần đây, cuộc sống hòa bình đã làm cho mức chênh lệch giảm dần.
Câu 3
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tâng dân số và thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
Trả lời
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số (theo nhóm tuổi, theo nam- nữ) sẽ tạo điều kiện:
+ Giảm bớt những khó khăn về việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế và các vấn đề xã hội khác
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư, ổn định xã hội
+ Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
+ Sử dụng hợp lí, bảo vệ tài nguyên và môi trường, phát triển theo hướng bền vững.
Câu 4
Quan sát bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta (%)
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Năm 2005
0 - 14
42,5
39,0
33,5
27,0
15 - 59
50,4
53,8
58,4
64,0
60 trở lên
7,1
7,2
8,1
9,0
Tổng số
100
100
100
100
Hãy nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân tạo nên sự biến đổi trong cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta.
Trả lời
+ Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động (0-14 tuổi) giảm nhanh, từ 42,5% năm 1979 còn 27,0% năm 2005
+ Tỉ lệ dân số trong và trên độ tuổi lao động tăng, tăng nhiều ở độ tuổi 15 - 59 tuổi (từ 50,4% năm 1979 lên 64,0% năm 2005)
+ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có sự biến đổi theo hướng già hóa dân số
+ Có sự thay đổi trong cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi như trên do:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm dần, nhờ thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
Chất lượng cuộc sống của dân cư được nâng cao, nhờ những thành tựu về y tế, giáo dục, kinh tế ....
Câu 5
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số' nước ta thời kì 1979 - 2005
(Đơn vị: %ữ)
Năm
1979
1989
1999
2005
Tỉ suất sinh
32,5
31,3
19,9
19,0
Tỉ suất tử
7,2
8,4
• 5,6
6,0
aJ Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta các năm trên, b/ Vẽ biếu đồ thế hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979 - 2005. Nêu nhận xét và giải thích.
Trả lời
a/ Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta
S(%o) - T(%c)
Tg (%) - —f,10
Tg: tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
S: tỉ suất sinh (thô)
T: tỉ suất tử (thô)
Năm
1979
1989
1999
2005
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%)
2,53
2,29
1,43
1,30
b/ Vẽ biểu đồ và nhận xét
Biểu đồ tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì 1979 - 2005
Nhận xét và giải thích:
Trong,thời kì 1979 - 2005
+ Tỉ suất sinh: ■
Giảm nhanh và liên tục, trung bình giảm 0,37 %0./ năm, giảm mạnh trong giai đoạn 1989 - 1999.
Nguyên nhân: Do triển khai và thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
+ Tỉ suất tử:
— Giảm chậm và không ổn định.
Tỉ suất tử giảm do chất lượng cuộc sông của dân cư được cải thiện và những tiến bộ về y tế, giáo dục
Tỉ suất tử giảm chậm vì tỉ suất tử của dân số nước ta thuộc loại thấp. Giảm không ổn định do phụ thuộc nhiều nhân tố: thiên tai, dịch bệnh ....
Câu 6
Tỉ số giới tính là gì? Tỉ số giới tính ở nước ta đang thay đối như thế nào?
Trả lời
+ Tỉ số giới tính là số nam so với 100 nữ.
+ Trước năm 1979, tỉ số giới tính mất cân đối do tác động của chiến tranh.
+ Từ năm 1979 đến nay, cuộc sống hòa bình làm cho tỉ số giới tính ở nước ta đang thay đổi theo hướng cân đối hơn.
Câu 7
Hãy xếp các cụm từ: mức sống dân cư giảm, mất cân đối giữa sản xuất, tiêu dùng và tích lũy, thiếu việc làm cho người lao động, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, tốc độ phát triển kinh tế chậm lại, gia tăng ô nhiễm môi trường, khó khăn cho phát triển giáo dục và y tế, phù hợp với từng vấn đề bên dưới.
Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh:
+ Về kinh tế: 	
+ Về xã hội: 	
+ Về môi trường: 	
Trả lời
+ Về kinh tế: mất cân đối giữa sản xuất, tiêu dùng và tích lũy, tốc độ phát triển kinh tế chậm lại
+ Về xã hội: mức sống dân cư giảm, thiếu việc làm cho người lao động, khó khăn cho phát triển giáo dục và y tế
+ Về môi trường: cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, gia tăng ô nhiễm môi trường.