Giải Địa 9 - Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - Đảo (tiếp theo)

  • Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - Đảo (tiếp theo) trang 1
  • Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - Đảo (tiếp theo) trang 2
  • Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - Đảo (tiếp theo) trang 3
  • Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - Đảo (tiếp theo) trang 4
  • Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - Đảo (tiếp theo) trang 5
BÀI 39
PHÁT TRIỂN TổNG hợp kinh TÊ^VÀ bảo vệ
TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIEN - ĐẢO
(tiếp theo)
CÂU HỎI
Câu 1
Tại sao nghề muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ? Hãy kể tên các địa phương có nghề muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời
+ Nghề muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ do:
Nước biển của vùng biển Nam Trung Bộ có độ muối cao
Lượng mưa trung bình hàng năm ít, nắng nhiều (khu vực cực nam của vùng trong năm có khoảng 300 ngày không mưa)
Địa hình ven biển có nhiều nơi thuận lợi cho việc sản xuất muối
Nhân dân có truyền thống và nhiều kinh nghiệm sản xuất muối + Các địa phương có nghề muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung
Bộ là Sa Hùynh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận) ....
Câu 2
Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày khái quát tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta.
Trả lời
+ Tiềm năng dầu khí của nước ta:
Vùng thềm lục địa có nhiều bể trầm tích chứa dầu, khí (5 bể trầm tích: BTT sông Hồng, BTT Trung Bộ, BTT Cửu Long, BTT Nam Côn Sơn, BTT Thổ Chu - Mã Lai)
Trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên khá lớn: vài tỉ tấn dầu, vài trăm tỉ m3 khí thiên nhiên.
+ Sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí:
Sau khi đất nước thống nhất, Tổng cục dầu khí đã được thành lập
Năm 1981, Vietsopetro ra đời, việc thăm dò và khai thác dầu khí được đẩy mạnh
Năm 1986, đã khai thác dầu thô ở mỏ Bạch Hổ (bể trầm tích Cửu Long). Sau đó, hàng loạt mỏ dầu và khí thiên nhiên được đưa vào khai thác (mỏ dầu: Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Hồng
Ngọc , mỏ khí: Lan Đỏ, Lan Tây, Ru By ....)
Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục, từ 40 nghìn tấn (năm 19.86) lên hơn 17 triệu tấn (các năm gần đây), phần lớn dầu thô khai thác được xuất khẩu.
Từ năm 1995, đã đưa khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ vào Bà Rịa để chạy nhà máy tua bin khí Bà Rịa. Năm 2008, với dự án khí đốt Nam Côn Sơn, khí thiên nhiên khai thác từ các mỏ được đưa vào Bà Rịa và Cà Mau để chạy các nhà máy điện và sản xuất phân đạm.
Câu 3
Vì sao công nghiệp dầu khí tuy mới hình thành, nhưng lại là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu của nước ta?
Trả lời
Công nghiệp dầu khí tuy mới hình thành, nhưng lại là một trong những ngà.nh công nghiệp hàng đầu của nựớc ta vì:
+ Tiềm năng dầu khí của nước ta khá lớn, trữ lượng khoảng vài tỉ tấn dầu, vài trăm tỉ m3 khí thiên nhiên
+ Dầu mỏ và khí tự nhiên là những mặt hàng có giá trị cao và có ý nghĩa chiến lược, có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh tế, đời sống dân cư, quốc phòng
+ Công nghiệp dầu khí (khai thác, lọc dầu - hóa dầu khí) phát triển sẽ góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh xuất khẩu, đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, giải quyết việc làm	
Câu 4
Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước?
Trả lời
Phát triển tổng hợp kinh tế biển (đánh bất, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo) có ý nghĩa:
+ Đối với nền kinh tế:
Khai thác hợp lí hơn tiềm năng biển - đảo, đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn
Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, câu trúc lại' cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
Tăng nguồn thu ngoại tệ để thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước: từ xuất khẩu thủy sản, khoáng sản, từ hoạt động du lịch, dịch vụ vận tải biển ....
Thu hút đầu tư nước ngoài (thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản biển, xây dựng các khu du lịch ...) tăng tiềm lực phát triển kinh tế
Góp phần đẩy mạnh tiến trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực. ■
+ Đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng:
Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển - đảo của nước ta
Có điều kiện bảo vệ an ninh quốc phòng biển - đảo tốt hơn.
Câu 5
a/ Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta.
b/ Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển — đảo sẽ dẫn tới những hậu quả gì?
Trả lời
a/ Một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta:
+ Sự giảm sút tài nguyên biển - đảo do:
Khai thác nguồn lợi thủy sản vượt quá mức độ phục hồi, nhất là thủy sản ven bờ
Khai thác bằng cách thức mang tính hủy diệt như sử dụng chất độc, chất nổ, điện ...
Chưa bảo vệ tốt các diện tích rừng ngập mặn ven biển và các tài nguyên sinh vật khác (các loài lưỡng cư, chim biển, các rạn san hô ...) của vùng biển - đảo
Môi trường biển - đảo bị ô nhiễm với xu hướng ngày càng tăng. + 0 nhiễm môi trường biển - đảo do:
Các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp của các khu dân cư, đô thị, các khu công nghiệp, các khu du lịch ở ven biển và trên các đảo
Hoạt động khai thác khoáng sản biển, nhất là khai thác dầu khí
Nạn tràn dầu từ các phương tiện vận tải biển.
b/ Hậu quả:
+ Làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta
+ Ảnh hưởng xấu tới việc phát triển tổng hợp kinh tế biển theo hướng bền vững (đặc biệt là phát triển nghề cá, du lịch biển - đảo)
+ Gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư vùng biển - đảo.
Câu 6
Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải biến đôi với việc phát triển kính tế - xã hội ở nước ta. Nhà nước đã và đang thực hiện những biện pháp gì đế phát triển giao thông vận tải biển?
Trả lời
+ Vai trò của giao thông vận tải biến:
Gắn kết các vùng ven biển voi nhau và hải đảo với đất liền
Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế đổi ngoại (xuất - nhập khẩu hàng hóa, du lịch quốc tế bằng đường biền)
Góp phần bảo vệ chủ quyền biển - đảo
+ Những biện pháp phát triển giao thông vận tải biển:
Sắp xếp lại và phát triển đồng bộ hệ thống cảng biển, từng bước cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa các cảng biển hiện có, xây dựng các cảng mới (đặc biệt là các cảng nước sâu)
Phát triển đội tàu vận tải biền (các tàu chở công-ten-nơ, tàu chở dầu và các tàu chuyên dùng khác)
Phát triển toàn diện dịch vụ hàng hải (hệ thông hậu cần và dịch vụ ở cảng, dịch vụ trên bờ, ...)
Nâng cao năng lực ngành đóng tàu biến, nâng cao chất lượng cán bộ, nhân viên ngành giao thông vận tải biển
Câu 7
Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi, trường biển — đảo.
Trả lời
Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo:
+ Điều tra, đánh giá tiềm năng sính vật tại các vùng biến sâu...
+ Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
+ Đầu tư đế chuyến hướng khai thác hải sản từ vùng biến ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ
+ Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn
+ Bảo vệ sạn hô ngầm ven biền và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức
+ Phòng chống ô nhiễm biến bởi các yếụ tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. Câu 9
Điền vào lược đồ VIỆT NAM
aJ Tên các cảng biến ở vị trí có kí hiệu 1, 2, 3 	
b/ Tên các bãi tắm ở vị trí có kí hiệu A, B, c, 
c/ Tên các đảo, quần đảo ở vị trí có kí hiệu I, II, III 
Bài 40