Giải Địa 9 - Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 1
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 2
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 3
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 4
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 5
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 6
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 7
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
CÂU HỎI
Câu 1
Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (hình 25.1, trang 91 SGK), hãy phân tích thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời
+ Thuận lợi:
Nằm trên trục giao thông Bắc - Nam và cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, giao lưư thuận lợi với các vùng trong nước, với nước ngoài
Giáp vùng biển rộng lớn với bờ biển dài giàu tiềm năng, có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển (đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo, khai thác khoáng sản biển).
+ Khó khăn:
Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng mạnh củá bão, hội tụ nhiệt đới, lũ.
Câu 2
Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ và lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (SGK), hãy so sánh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của hai vùng: Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời
+ Giống nhau: Cả hai vùng đều
Có hình thể hẹp ngang, thiên nhiên phân hóa theo hướng tây - đông
Giáp vùng biển rộng lớn với bờ biển đài, giàu tiềm năng:
Bờ biển có nhiều bãi tắm tốt, có các vụng, vịnh sâu thích hợp
để xây dựng cẳng biển, có các đầm phá, vụng nông thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản
Vùng biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.
Có các đồng cỏ trên vùng đồi trước núi thích hợp chăn nuôi trâu bò đàn, các sông ngắn và dốc, ít có giá trị về giao thông nhưng có giá trị về thủy lợi, thủy điện
Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn ...
+ Khác nhau:
Bắc Trung Bộ giàu hơn Duyên hải Nam Trung Bộ về tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, các đồng bằng ít bị chia cắt hơn, chịu tác động của gió phơn Tây Nam mạnh hơn
Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế hơn Bắc Trung Bộ về tài nguyên biển (thủy sản, khoáng sản, cảnh quan du lịch), bờ biển khúc khuỷu và có nhiều vịnh sâu hơn. Lượng mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ ít hơn Bắc Trung Bộ, cực nam của vùng có nhiều diện tích khô hạn nặng.
Câu 3
Tại sao vấn đề bảo vệ rừng và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ?
Trả lời
Bảo vệ rừng và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tĩnh Duyên hải Nam Trung Bộ vì:
+ Duyên hải Nam Trung Bộ có hình thể hẹp ngang, là vùng chịu tác động thường xuyên của bão và hội tụ nhiệt đới
+ Các mạch núi chạy gần biển, đồng bằng hẹp và bị chia cắt, các sông ngắn và dốc, mưa thường tập trung vào thời kì có bão, thường xảy ra lũ quét và ngập sâu. Mạng lưới đô thị, cơ sở hạ tầng và phần lớn dân cư tập trung ở vùng ven biển, nên thường bị thiệt hại nhiều mỗi khi có mưa bão lớn
+ Khu vực cực nam của vùng (Ninh Thuận, Bình Thuận) lượng mưa rất ít, hiện tứợng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng.
Câu 4
Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi, khó khăn gì?
Trả lời
* Những thuận lợi:
+ VỊ trí địa lí nằm trên trục giao thông Bắc - Nam, giáp Biển Đông với bờ biển dài: thuận lợi giao lưu, hợp tạc, thu hút đầu tư của trong nước và nước ngoài, phát triển nền kinh tế mở
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Vùng đồi trước núi có các đồng cỏ, thích hợp chăn nuôi trâu, bò đàn
Rừng có một số loại gỗ quý.yà các đặc sản như: quế, trầm hương, sâm qui ...
Đất nông nghiệp ở các đồng bằng tuy không lớn nhưng thích hợp để trồng lúa, ngô, sắn, khoai, rau quả và một số cây công nghiệp như: dừa, mía, bông ...
Vùng nước lợ, nước mặn ven bờ và các rạn san hô ven các đảo thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản
Vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm, có các ngư trường Ninh Thuận ~ Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hoàng Sa - Trường Sa với nhiều loại thủy sản có giá trị kinh tế cao như cá ngừ, cá thu, cá nục, tôm, mực, cua, ghẹ... và các đặc sản như tổ yến, tôm hùm...
Bờ biển và các đảo có nhiều bãi tắm tốt: Mỹ Khê, Sa Hùynh, Ninh Chữ, Mũi Né..., nhiều cảnh quan đẹp: Ngũ Hành Sơn, bán đảo Sơn Trà... có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch: tắm biển, nghỉ dưỡng, nghiên cứu khoa học...
Các sông tuy ngắn nhưng có giá trị về thủy lợi, thủy điện Khoáng sản không giàu nhưng có trữ lượng lớn về cát thạch anh, đá xây dựng. Ngoài ra, còn có ti tan, vàng, đá quý, vùng thềm lục địa ở cực nam có dầu khí.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
Dần cư có đức tính cần cù trong lao động, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác các nguồn lợi kinh tế biển
Có các đô thị ven biển, là hạt nhân phát triển kinh tế - xã hội của vùng
Là địa bàn có nhiều di tích văn hóa - lịch sử, tiêu biểu như: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn là. lợi thế để thu hút khách du lịch
Đang thu hút mạnh đầu tư của trong nước và của nước ngoài.
Những khó khăn:
Điều kiện tự nhiên:
Thường xuyên chịu tác động của bão, lũ, hạn. Quá trình sa mạc hóa có xu hướng mở rộng ở các tỉnh cực nam (Ninh Thuận, Bình Thuận)
Đồng bằng hẹp và bị chia cắt, đất canh tác có độ phì thấp
Môi trường ở một số vùng đồi núi và ven biển bị suy thoái do mất rừng, do ô nhiễm.
+ Kinh tế - xã hội:
Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, phân bô' dân cư tập trung nhiều ở vùng ven biển
Thiếu vốn đầu tư.
Câu 5
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 11, trang 12) và kiến thức đã học, hãy cho biết:
Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?
Trả lời
+ Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm;
Mật độ dân số năm 2009 là 198 người / km2, nhưng phân bố chênh lệch nhiều giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng phía đông, giữa các địa phương
Vùng đồi núi phía tây mật độ dân số thấp (trung bình 50 - 100 người / km2, nhiều nơi dưới 50 người / km2), chủ yếu là các dân tộc ít người, cư trú phân tán
Vùng đồng bằng phía đông: mật độ dân số cao (trung bình 100 - 200 người / km2, các đồng bằng Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định có mật độ dân số trên 200 người / km2), chủ yếu là ngườỉ Kinh, tập trung nhiều ở các đô thị ven biển.
+ Phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây vì:
Vùng đồi núi phía tây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê ..., đã đóng góp nhiều trong các cuộc kháng chiến trước đây nhưng đời sống còn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo, người nghèo còn cao
Đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây sẽ:
• Làm giảm dần sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa vùng phía tây và phía đông, giữa các dân tộc ở Duyên hải Nam Trung Bộ
• Tạo điều kiện khai thác hợp lí hơn tiềm năng của vùng đồi núi phía tây, góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên.
Câu 6
Dựa vào kiến thức đã học của bài Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, em hãy điền nội dung thích hợp vào các chỗ .... trong bảng dưới đây
Đặc điểm kinh tê' - xã hội
Đồng bằng ven biển
Vùng đồi núi phía tây
Thành phần dân cư
	"	• • • •••••
Hoật động kinh tế chính
	..............	
Trả lời
Đặc điểm kinh tế - xã hội
Đồng bằng ven biển
Vùng đồi núi phía tây
Thành phần dân cư
Chủ yếu là người
Kinh
Chủ yếu là các dân tộc Thái, Mường, Tày, Mông, Bru - Vân Kiều
Hoạt động kinh tế chính
Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt nuôi trồng thủy sản. Sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ
Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác nương rẫy, chăn nuôi trâu bò đàn.
Câu 7
Dựa vào bảng 25.2 (trang 93, SGK), hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ và rút ra kết luận
Trả lời
+ Nhận xét: So với cả nước,
Về tình hình dân CƯ: Duyên hải Nam Trung Bộ có mật độ dân số thấp hơn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số và tỉ lệ dân thành thị cao hơn
Về tình hình xã hội: Duyên hải Nam Trung Bộ còn nhiều chỉ tiêu thấp hơn, trừ tỉ lệ người lớn biết chữ.
+ Kết luận: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng thưa dân, mức sống dân cư nhìn chung còn thấp.
Câu 8
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 18, trang 20), hãy cho biết:
Tại sao du lịch lại là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Tnmg Bộ?
Trả ỉời
Du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì:
+ Đây là vùng giàu tài nguyên du lịch, có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch, đặc biệt là du lịch tắm biển, nghỉ dưỡng....
Tài nguyên du lịch tự nhiên:
Tập trung nhiều bãi biển đẹp của cả nước: Mỹ Khê, Sa Hùynh (Quảng Ngãi), Đại Lãnh, Nha Trang (Khánh Hoà), Ninh Chữ (Ninh Thuận), Cà Ná, Mũi Né (Bình Thuận)....
Có các thắng cảnh nổị tiếng: Ngũ Hành Sơn, Bà Nà (TP Đà Nẵng), vịnh Nha Trang (Khánh Hoà, được xem là một trong những vịnh biển đẹp nhất của thế giới) ...
Vườn quốc gia Núi Chúa (Ninh Thuận), khu bảo tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm (Quảng Nam, đã được UNESCO công nhận là khu bảo tồn thiên nhiên của thế giới vào năm 2009)
Nước khoáng Hội Vân (Bình Định), Vĩnh Hảo (Bình Thuận).
Tài nguyên du lịch nhân văn:
Di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam)
Di tích lịch sử, cách mạng, lẽ hội truyền thống: Ba Tơ (Quảng Ngãi), lễ hội Katê (Ninh Thuận), lễ hội Tây Sơn (Bình Định), lễ hội Tháp Bà (Khánh Hoà) ....
+ Duyên hải Nam Trung Bộ có lượng mưa trung bình năm thấp, bầu trời quanh năm chan hòa ánh nắng, nhất là ở các tỉnh cực nam của vùng, rất thích hợp để phát triển du lịch biển - đảo
+ VỊ trí nằm trên trục giao thông Bắc - Nam, có các sân bay lớn: Đà Nẵng, Nha Trang và nhiều cảng biển: Đà Nẵng (TP Đà Nẵng), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nha Trang (Khánh Hoà) .... thuận lợi thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
Câu 9
Nối ô bên trái (A) đúng với ô bên phải (B)
A. Điểm du lịch
B. Thuộc tỉnh, thành phố’
1. Bà Nà
a. Đà Nẩng
2. Ba Tơ
b. Quảng Nam
3. Cà Ná
c. Quảng Ngãi
4. Đại Lãnh
d. Khánh Hoà
5. Mũi Né
e. Ninh Thuận
6. Ninh Chữ
g. Bình Thuận
7. Hội An
Trả lời
la, 2c, 3e, 4d, 5g, 6e, 7b