Giải Địa 9 - Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 1
  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 2
  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 3
  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 4
  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 5
  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 6
BÀI 18
VÙNG TRUNG Dư VÀ MlỀN núi BAC bộ
(tiếp theo)
CÂU HỎI
Câu 1
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 21) và kiến thức đã học, giải thích vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển-thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tâý Bắc?
Trả lời
+ Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì Đông Bắc là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta, các khoáng sản quan trọng là:
Than (Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn)
Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang)
Thiếc, măn gan, bô xit (Cao Bằng)
Chì, kẽm (Bắc Kạn)
Apatit, đồng - vàng (Lào Cai)
Đá vôi và đá xây dựng có ở nhiều nơi.
+ Phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc vì sông Đà có trữ năng thủy điện rất lớn (khoảng 6 triệu kw, chiếm 20% nguồn thủy năng của cả nước).
Câu 2
Hãy nêu:
+ Ý nghĩa của việc xây dựng các công trình thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Các công trình thủy điện có công suất trên 100 MW của vùng (tên, xây dựng trên sông, công suất).
Trả lời
+ Việc xây dựng các công trình thủy điện ở trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa to lớn về kinh tế, xã hội và môi trường:
Tăng nguồn điện để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng và của cả nước
Điều hòa dòng chảy các hệ thống sông của vùng, làm giảm bớt tình trạng thiếu nước vào mùa đông, lũ lụt vào thời kì mưa nhiều
Góp phần làm thay đổi bức tranh phân bố dân cư và nâng cao mức sông dân cư của vùng
Làm thay đổi bộ mặt cảnh quan và môi trường của vùng, tạo ra các hồ thủy điện có giá trị về du lịch, giao thông, thủy lợi, nghề cá.
+ Các công trình thủy điện có công suất trên 100 MW ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
. Công trình thủy điện
Xây dựng trên sông
Công suất
Hòa Bình
Đà
1920 MW
Thác Bà
Chảy
110MW
Tuyên Quang
Gâm
342 MW
Sơn La (đang xây dựng)
Đà
2400 MW
Câu 3
Cho bảng số liệu dưới đây:
Diện tích gieo trồng chè của cả nước và các vùng, năm 2005
Cả nước .
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Các vùng khác
122,5 nghìn ha
80,0 nghìn ha
27,0 nghìn ha
15,5 nghìn ha
+ Hãy tính tỉ lệ diện tích gieo trồng chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và các vùng khác so cả nước
+ Hãy cho biết, nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chè lớn nhất nước?
Trả lời
+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng chè của các vùng so cả nước
Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Các vùng khác
*
100 %
65,30 %
22,04 %
12, 66 %
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chè lớn nhất nước nhờ những điều kiện thuận lợi:
- Chè là cây có nguồn gốc cận nhiệt, Trung du và miền núi Bắc Bộ có nền địa hình cao, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh và có nhiều diện tích đất feralit thích hợp để trồng chè
Có vùng trung du với các đồi thấp, thuận lợi cho việc thành'lập các vùng chuyên canh chè:
Chè là cây trồng truyền thống, nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng chè.
Câu 4	'
Hãy nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có địa hình dốc, thường xảy ra lũ quét, trượt lở đất vào mùa mưa nhiều, thiếu nước vào mùa đông. Nhiều dân tộc ít người của vùng còn tập quán đốt rừng làm rẫy, ảnh hưởng xấu đến môi trường. Phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp sẽ:
+ Nâng cao độ che phủ rừng, góp phần vào việc bảo vệ môi trường, hạn chế lũ quét, trượt lở đất, khô hạn, điều tiết dòng chảy của các sông suối, giúp cho các nhà máy thủy điện hoạt động được tốt hơn, giảm lũ lụt, hạn hán cho vùng hạ du
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc, góp phần nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống của dân cư
+ Tăng nguồn nguyên liệu lâm sản cho ngành chê biên lâm sản, nguồn vật liệu và chất đốt cho sirih hoạt
+ Góp phần phát triển du lịch sinh thái.
Câu 5
Dựa vào bảng 18.1 (trang 69, SGK): Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện. Nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc-và Tây Bắc Bắc Bộ và nêu kết luận.
Trả lời
+. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc Bắc Bộ
+ Nhận xét:
Trong thời kì 1995 - 2002,
Giá trị sản xuất công nghiệp của hai tiểu vùng đều tăng, nhưng Đông Bắc tăng nhiều hơn Tây Bắc (Đông Bắc tăng thêm 8104,1 tỉ đồng, Tây Bắc tăng thêm 393,7 tỉ đồng)
Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc luôn cao hơn Tây Bắc, mức chênh lệch lớn và có xu hướng tăng
Năm 1995: giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao gấp 20, 48 lần Tây Bắc
Năm 2002: giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao gấp 20, 54 lần Tây Bắc.
Kết luận: Đông Bắc có trình độ công nghiệp hóa cao hơn và tốc độ công nghiệp hóa nhanh hơn Tây Bắc.
Câu 6
Dựa vào lứợc đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong Sách giáo khoa, hãy điền vào các bảng dưới đây:
a/ Các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long
Trung tâm công nghiệp
Ngành công nghiệp chủ yếu
Thái Nguyên
Việt Trì
Hạ Long
b / Trả lời bằng cách điền tiếp vào chỗ 	
Các cánh đồng lúa quan trọng 	
Địa bàn phân bố”
+ Cây chè
+ Cây hồi
Điểm du lịch nổi tiếng
+ Du lịch sinh thái
+ Du lịch văn hóa, lịch sử
Trả lời:
a/
Trung tâm công nghiệp
Ngành công nghiệp chủ yếu
Thái Nguyên
Luyện kim, cơ khí
Việt trì
Hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
Hạ Long
Cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
b/
Cánh đồng lúạ quan trọng
Mường Thanh (Điện Biên), Bình Lư (Lai Châu), Văn Chấn (Yên-Bái), Hòa An (Cao Bằng), Đại Từ (Thái Nguyên)
Địa bàn phân bố + Cậy chè
+ Cây hồi
Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hòa Bình...
Lạng Sơn
Điểm du lịch nổi tiếng
+ Du lịch sinh thái
+ Du lịch văn hóa, lịch sử
Hạ Long, SaPa, Tam Đảo, Ba Bể...
Đền Hùng, Pác Bó, Tân Trào, Điện Biên, Yên Tử...
Câu 7
Nối ô bên phải (B) đúng vổi ô bên trái (A)
A. Tỉnh
B. LoạỊ chè nổi tiếng
1. Hà Giang
a. Chè Tân Cương
2. Sơn La
b. Chè San
3. Thái Nguyên
c. Chè Mộc Châu
Trả lời:
lb, 2c, 3a
Câu 8
Hãy điền vào lược đồ dưới đây:
+ Tên các trung tâm công nghiệp ở vị trí có kí hiệu: I, II, III, IV
+ Tên các điểm du lịch ở vị trí có kí hiệu 1, 2, 3, 4, 5, 6
+ Tên các nhà máy thủy điện ở vị trí có kí hiệu A, B, 0, D