Giải Địa 9 - Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)

  • Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) trang 1
  • Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) trang 2
  • Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) trang 3
  • Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) trang 4
  • Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) trang 5
  • Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) trang 6
  • Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) trang 7
BÀI 29
VÙNG TÂY NGUYÊN
(tỉếp theo)
CÂU HỎI
Câu 1
Cho bảng số liệu dưới đây
Diện tích, sản lượng cà phê (nhân) của Tây Nguyên và cả nước
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
Năm 1995
Năm 2005
Năm 1995
Năm 2005
Cả nước
186,4
497,4
218,1
776,4
Tây Nguyên
147,3
468,6
180,4
763,6
a/ Hãy tính tỉ trọng diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so cả nước.
b/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện số liệu đã tính. Nêu nhận xét và giải thích tại sao Tây Nguyên có vị trí cao trong ngành sản xuất cà phê của nước ta.
Trả lời
a/ Tỉ trọng diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so cả nước (Đơn vị: %)
Diện tích
Sản lượng
Năm 1995
Năm 2005
Năm 1995
Năm 2005
Tây Nguyên
79,02
94,21
82,71
98,35
Cả nước
100
100
100
100
b/ Vẽ biểu đồ
Biểu đồ tỉ trọng diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so cả nước (Đơn vị: %)
+ Nhận xét:
Trong thời kì 1995 - 2005,
Tỉ trọng diện tích và sản lượng cà phê (nhân) của Tây Nguyên so cả nước đều tăng, cho thấy cây cà phê ở Tây Nguyên phát triển mạnh hơn các vùng khác
Tỉ trọng diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so cả nước rất cao, cho thấy Tây Nguyên là vùng sản xuất cà phê chủ yếu của nước ta
Tỉ trọng của sản lượng luôn cao hơn tỉ trọng của diện tích, cho thấy năng suất cây cà phê ở Tây Nguyên cao hơn các vùng khác.
+ Giải thích:
Tây Nguyên có vị trí cao trong ngành sản xuất cà phê của cả nước do: điều kiện sinh thái của Tây Nguyên rất thích hợp để phát triển cây cà phê trên quy mô lớn
Có diện tích đất ba dan lớn nhất nước (66 % của cả nước), phân bố tập trung thành vùng lớn trên bề mặt các cao nguyên, thích hợp cho việc thành lập các vùng chuyên canh quy mô lớn
Khí hậu cận xích đạo thích hợp để trồng cây cà phê, mùa khô kéo dài thuận lợi cho việc phơi sấy sản phẩm cà phê.
Câu 2
Dựa vào hình 29.2 (trang 107, SGK), hãy xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên. Giải thích vì sao có sự phân bố như thế?
Trả lời
+ Cà phê được trồng khắp các tỉnh Tây Nguyên nhưng tập trung nhiều nhất ở Đăk Lắk, kế đó là Gia Lai
+ Cao su được trồng trên các cao nguyên thấp, trồng nhiều ở phía bắc (Kon Tum) và nam Tây Nguyên (Đãk Nông, phía nam tỉnh Lâm Đồng)
+ Chè được trồng trên các cao nguyên cao (trên 600m), trồng nhiều ở Lâm Đồng (vùng BLao) và Gia Lai
+ Giải thích:
Phân bố các cây công nghiệp trên gắn với phân bố đất ba dan và sự phân hóa khí hậu ở Tây Nguyên
Cà phê (cà phê vối), cao su là các cây nhiệt đới nên trồng chủ yếu ở các cao nguyên thấp
Chè, cà phê chè là các cây có nguồn gốc cận nhiệt nên được trồng ở các cao nguyên cao hơn.
Câu 3
Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp?
Trả lời
+ Những điều kiện thuận lợi:
• Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Có diện tích lớn đất ba dan (1,36 triệu ha), phân bố tập trung thành vùng lớn trên bề mặt các cao nguyên. Khí hậu cận xích đạo với mùa khô kéo dài, thích hợp để trồng cây công nghiệp trên quy mô lớn. Các cao nguyên cao (trên 1000 m) có khí hậu mát, thích hợp để trồng một số’ cây có nguồn gốc cận nhiệt (chè, rau, hoa quả)
Có các đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn
Có diện tích rừng lớn nhất nước với nhiều loại gỗ quý, chim, thú quý.
• Điều kiện kinh tế - xã hội:
Được sự chú trọng đầu tư của Nhà nước, đang thu hút nhiều dự án đầu tư của trong và ngoài nước.
Nhu cầu lớn của thị trường, đặc biệt là thị trường nước ngoài về các sản phẩm cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu ...)
+ Những khó khăn:
Mùh khô kéo dài 4-5 tháng, việc làm thủy lợi khó khăn, tốn kém. Rừng dễ bị cháy
Tài nguyên rừng bị suy thoái do khai thác chưa hợp lí, do mở rộng diện tích đất nông nghiệp tự phát
Thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất kĩ thuật của nông - lâm nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.
Câu 4
Hãy nêu ý nghĩa của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
Trả lời
' Ý nghĩa của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên:
+ Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp của vùng theo hướng sản xuất hàng hóa, thay đổi phương thức sản xuất từ sản xuất nhỏ, lạc hậu lên sản xuất hàng hóa quy mô lớn
+ Tăng nguồn sản phẩm cây công nghiệp cho xuất khẩu, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu, nâng cao vị thế của Tây Nguyên trong nền kinh tế cả nước
+ Thu hút lao động từ các vùng khác, góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư
+ Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng đất đai, khí hậu của Tây Nguyên.
Câu 5
Dựa vào bảng 29.1 (trang 108, SGK):
+ Hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên + Giải thích tại sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất.
Trả lời
+ Nhận xét:
Trong thời kì 1995 - 2002, giá trị sản xuất nông nghiệp của các tỉnh Tây Nguyên đều tăng, nhưng tốc độ tăng khác nhau: Gia Lai tăng hơn 3,1 lần, kế đó là Đăk Lăk, Lâm Đồng. Kon Tum có tốc độ tăng thấp nhất (2 lần)
Giá trị sản xuất nông nghiệp của các tỉnh rất chênh lệch: Đăk Lăk là tỉnh có giá trị sản xuất nông nghiệp lớmihất (năm 2002, chiếm hơn Vố giá trị sản xuất nông nghiệp của toàn vùng), Kon Turn là tỉnh có giá trị sản xuất nông nghiệp nhỏ nhất.
+ Giải thích:
Đăk Lăk và Lâm Đồng là hai tỉnh có giá trị sản xuất nông nghiệp cao hơn các tỉnh còn lại của Tây Nguyên do:
Có diện tích trồng cây công nghiệp lớn
Đăk Lăk là tỉnh có diện tích trồng và sản lượng cà phê lớn nhất nước, ngoài cà phê, Đăk Lăk còn trồng nhiều hồ tiêu, điều, cao su ...
Lâm Đồng là tỉnh nổi tiếng về chè, hoa và rau quả ôn đới. Lâm Đồng cũng là tỉnh có diện tích, sản lượng cà phê quan trọng (cà phê trồng nhiều ở vùng phía nam của tỉnh)
Các cây công nghiệp của hai tỉnh (cà phê, cao su, chè, hồ tiêu) có giá trị xuất khẩu cao.
Câu 6
a/ Hãy kể tên một số nhà máy thủy điện lớn ở Tây Nguyên.
b/ Nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên.
Trả lời
a/ Tên một số nhà máy thủy điện lớn ở Tây Nguyên:
+ Xây dựng trên sông Xê Xan: Yaly (công suất 720 MW), Xê Xan 3 (công suất 330 MW) ....
+ Xây dựng trên sông Xrê Pôk: Buôn Kuôp (công suất 280 MW), Xrê Pôk 3 (công suất 102 MW), Đrây H’ling (công suất 28 MW)....
b/ Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên:
+ Tạo nguồn điện phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của Tây Nguyên, tăng nguồn điện phục vụ công nghiệp hóa đất nước
+ Điều tiết dòng chảy của các hệ thống sông phát nguồn từ Tây Nguyên, giảm bớt lũ lụt
+ Tạo ra các hồ chứa nước lớn, vừa có giá trị thủy điện, vừa có giá trị thủy lợi, du lịch và môi trường.
Câu 7
Dựa vào bảng 29.2 (Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước) trong SGK:
+ Lấy năm 1995, chỉ số = 100,0%, hãy tính tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước
+ Nêu nhận xét.
Trả lời
+ Tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước
1995
2000
2002
Tây Nguyên
100,0
158,3
191,6
Cả nước
100,0
191,7
252,5
+ Nhận xét :
Trong thời kì 1995 - 2002:
Giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và của Tây Nguyên đều tăng nhưng tốc độ tăng của Tây Nguyên thấp hơn của cả nước (cả nước tăng hơn 2,5 lần, Tây Nguyên chỉ tăng hơn 1,9 lần)
Cho thấy, tốc độ công nghiệp hóa của Tây Nguyên còn chậm.
Câu 8
Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch?
Trả lời
Nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch vì:
+ Tây Nguyên có tài nguyên du lịch khá phong phú:
Tài nguyên du lịch tự nhiên: có nhiều thắng cảnh (hồ Xuân Hương, hồ Lăk, thác Yaly, thác Pren ...), các vườn quốc gia (Yok Đôn, Chư Mom Rây, Chư Yang Sin), các khu vực có khí hậu tốt (Đà Lạt, Ngọc Linh..)
Tài nguyên du lịch nhân văn: các di tích lịch sử (nhà tù Plây
Ku, Buôn Ma Thuột), các lễ hội, văn hóa dân gian (lễ hội đâm trâu, văn hóa cồng chiêng ....), sản phẩm thủ công của các dân tộc	
-> Có điều kiện thuận lợi phát triển du lịch sinh thái và du lịch văn hóa.
+ VỊ trí địa lí của Tây Nguyên thuận lợi giao lưư với các vùng trong nước, với các nước thuộc Tiểu vùng sông Mê Công
+ Cơ sở hạ tầng của các thành phố, cũng là các trung tâm du lịch của vùng (Đà Lạt, Buôn Ma Thuật, Plây Ku) ngày càng hoàn thiện.
Câu 9
Điền vào lược đồ Tây Nguyên:
+ Tên các nhà máy thủy điện (kí hiệu I, II, III)
+ Tên các sông (kí hiệu a, b, c, d)
+ Tên các thành phố, thị xã (kí hiệu 1, 2, 3, 4, 5, 6)