Giải toán lớp 3 Luyện tập

  • Luyện tập trang 1
  • Luyện tập trang 2
§144. LUYỆN TẬP
Bài 1
b) 5cm
Đáp số: 49cm2
Đáp số: 25cm2
Tinh diện tích hình vuông có cạnh là:	a) 7cm
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
7 X 7 = 49 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
5 X 5 = 25 (cm2)
Bài 2
Để ốp thêm một mảng tường, người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch hình vuông cạnh 10cm. Hỏi diện tích mảng tường được Ốp thêm là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Bài gíảí
Diện tích một viên gạch men là:
10 X 10 = 100 (cm2)
Diện tích mảng tường được ô'p thêm là:
100 X 9 = 900 (cm2)
Đáp số: 900cm2
❖ Bài 3
Cho hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI (có kích thước ghi trên hình vẽ):
3cm
4cm
E	G
D	c
Tính diện tích và chu vi mỗi hình.
So sánh diện tích và chu vi hình chữ nhật ABCD với diện tích và chu vi hình chữ nhật ẸGHI.
Hường dẫn: Lần lượt tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, chu vi và diện tích hình vuông rồi so sánh.
a)
Bàí giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5 X 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 3) X 2 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông EGHI là:
4 X 4 = 16 (cm2)
Chu vi hình vuông EGHI là:
4 X 4 = 16 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI. (15cm2 < 16cm2).
Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI.
• Lưu ý: Hình vuông và hình chữ nhật có cùng chu vi, nhưng hình vuông có
diện tích lớn hơn.