Giải toán lớp 3 Tiền Việt Nam
§148. TIÊN VIỆT NAM GHI NHỚ: Đơn vj tiền Việt Nam là: đồng. ❖ Bàil Mỗi ví đựng bao nhiêu tiẻnĩ a) e) 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 10 000 đồng^ 10 000 đồng 2000 đồng 500 đồng 2000 đồng 50 000 đồng 500 đồng 200 đồng Hướng dẫn: Cộng số tiền của các tờ bạc ở mỗi ví. Bài ậíãí Số tiền ví a) đựng được là: 10000 + 20000 + 20000 = 50000 (đồng) Sô' tiền ví b) đựng được là: 10000 + 20000 + 50000 + 10000 = 90000 (đồng) Sô' tiền ví c) đựng được là: 20000 + 50000 + 10000 + 10000 = 90000 (đồng) Sô' tiền ví d) đựng được là: 10000 + 2000 + 500 + 2000 = 14500 (đồng) Sô' tiền ví e) đựng được là: 50000 + 500 + 200 = 50700 (đồng) Đáp số: a) 50000 đồng b) 90000 đồng c) 90000 đồng d) 14500 đồng 50700 đồng ❖ Bài 2 Mẹ mua cho Lan một chiếc cặp sách giá 15000 đồng và một bộ quần áo mùa hè giá 25000 dồng. Mẹ dưa cô bán hàng 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? Tóm tắt Mua cặp sách + quần áo: Đưa: Trả lại: 15000 đồng + 25000 đồng 50000 đồng ... đồng? Bàí gíảí Sô' tiền mẹ mua cặp sách và bộ quần áo là: 15000 + 25000 = 40000 (đồng) Sô' tiền cô bán hàng trả lại mẹ là: 50000 - 40000 = 10000 (đồng) Đáp số: 10000 đồng ❖ Bài 3 Mỗi cuốn vở giá 1200 dồng. 'Việt số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng: Số cuốn vở 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn Thành tiên 1200 đồng Bài gíảí Sô cuốn vở 1 cuô'n 2 cuô'n 3 cuô'n 4 cuốn Thành tiền 1200 đồng 2400 đồng 3600 dồng 4800 đồng ❖ Bài 4 Viết số thích hợp vào ô trống (theo mầu): Tổng sô tiền Sọ các tờ giấy bạc 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 dồng 80 000 đồng 1 1 1 90 000 đồng 100 000 dồng 70 000 dồng • Hướng dẫn: Một người mua món hàng hết 80000 đồng, người mua trả người bán hàng 3 tờ giấy bạc sau: 1 tờ loại 10000 đồng, 1 tờ loại 20000 đồng và 1 tờ loại 50000 đồng và ta viết số tờ giấy bạc mỗi loại vào ô trống. Bài ỹíảí Tổng số tiền Số các tờ giấy bạc 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 80 000 đồng 1 1 1 90 000 đồng 2 1 1 100 000 đồng 1 2 1 70 000 đồng 2 0 1 • Lưu ỷ'. Có nhiều cách lấy các tờ giấy bạc khác.