Giải toán lớp 3 Ôn tập về Hình học

  • Ôn tập về Hình học trang 1
  • Ôn tập về Hình học trang 2
§168. ÔN TẬP VÊ HÌNH HỌC
❖ Bàil
Trong hình bên:
Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông dó?
Trung điểm đoạn thẳng AB là điểm nào? Trung điểm đoạn thẳng ED là điểm nào?
Xác định trung diểrn đoạn thẳng AE và đoạn thang MN (tô dậm các trung điểm đó trên hình vẽ).
Bàí ỹíảí
Trong hình bên:
Có 6 góc vuông:
Góc đỉnh A; cạnh AE, AM.
Góc đỉnh E; cạnh EA, EN.
Góc đỉnh M; cạnh MA, MN.
Góc đỉnh N; cạnh NM, NE.	- Góc đỉnh N; cạnh NM, ND.
Góc đỉnh M; cạnh MB, MN.
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm M.
Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm N.
Trung điểm của đoạn thẳng AE là I.
Trung điểm của đoạn thẳng MN là K.
• Lưu ý:	Tìm trung điểm của đoạn thẳng AE, trước tiên ta đếm số ô
vuông trên đoạn thẳng AE là 6 ô, sau đó tính 6 : 2 = 3 (ô) và xác định điểm I trên AE sao cho trên AI có 3 ô.
Củng làm tương tự như trển để xác định trung điểm K của đoạn thẳng MN.
❖ Bài 2
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 35cm, 26cm, 40cm.
Bàí ặíảí
Chu vi hình tam giác là:
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đáp số: 101cm
Bài 3
Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiểu rộng 68m.
Bài gíảí
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(125 + 68) X 2 = 386 (m)
Đáp số: 386m
Bài 4
Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiêu dài 60m, chiêu rộng 40m. Tính độ dài cạnh hình vuông.
• Hướng dẫn: - Tính cạnh hỉnh vuông, ta lấy chu vi chia cho 4.
- Tính chu vi hình chữ nhật (vì chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật).
Bài ỹíảí
Chu vi hình chữ nhật là:
(60 + 40) X 2 = 200 (m)
Chu vi hình vuông cũng là 200m.
Cạnh hình vuông là:
200 : 4 = 50 (m)
Đáp số: 50m