Soạn Văn 6: Các thành phần chính của câu

  • Các thành phần chính của câu trang 1
  • Các thành phần chính của câu trang 2
  • Các thành phần chính của câu trang 3
  • Các thành phần chính của câu trang 4
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
VỊ ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì?
Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặc Cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ củng có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CÂU HỎI PHAN bài học
Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
Chẳng bao lâu, tôi
Trạng ngữ
Chủ
Tìm các thành phần trong câu:
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Vị ngữ TPC
TPP
ngữ
TPC
(Tô Hoài)
Trong câu trên chủ ngữ và vị ngữ là không thể lược bỏ.
Ta có thể lược bỏ trạng ngữ, thành phần chính là thành phần
không thể lược bỏ trong câu.
Vị ngữ
a) Vị ngữ trong câu trên: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Vị ngữ có thể kết hợp với từ đã ở phía trước (phó từ).
Vị ngữ trên trả lời cho câu hỏi Tôi tliế nào?
Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu:
bl) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khỉ, xem hoàng hỗn xuống.
Vị ngữ
Vị ngữ là cụm động từ.
— Câu trên có hai vị ngữ: ra đứng... và xem... b2) Chợ Năm Căn nằm sát bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
Vị ngữ
(Đoàn Giỏi)
Vị ngữ là một cụm từ -» cụm động từ (nằm sát bờ sông).
Có bốn vị ngữ: vị ngữ 1 là cụm động từ, ba vị ngữ còn lại là tính từ ồn ào, đông vui, tấp nập.
b3) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam Tre, nứa,
[...].
Vị ngữ
mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau Vị ngữ
(Thép Mới)
Vị ngữ là động từ: là, giúp.
Hai câu trên mỗi câu có một vị ngữ.
Chủ ngữ
Chủ ngữ trong câu bl là đại từ Tôi trả lời cho câu hỏi Ai ra đứng?
Chủ ngữ trong câu b2 là một cụm danh từ Chợ Năm Căn trả lời cho câu hỏi Cái gi?
Chủ ngữ trong câu b3 là cụm danh từ cây tre, tre, nứa, trúc, mai, vầu tạo nên nhiều chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi Cái gi?
HƯỚNG DÂN LUYỆN TẬP
Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
1. Chẳng bao lâu, tôi
(danh từ) CN
Đôi càng tôi
CN (cụm danh từ)
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
CN (cụm danh từ)
Thỉnh thoảng, muốn thử sức lợi hại của những chiếc vuốt, tôi
CN (danh từ)
Những ngọn cỏ
CN (cụm danh từ)
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
VN (cụm động từ) mẫm bóng.
VN (cụm tính từ) cứ cứng dần và nhọn hoắt.
VN (cụm tính từ) co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
VN (cụm động từ) gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
VN (cụm động từ)
Câu 2. Đặt ba câu theo yêu cầu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì? Như thế nào? Là gì?
Câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gl? Kể lại một việc tốt. Bạn Lan là người trực lớp rất sạch sáng hôm nay.
CN	VN
Dáng người của bạn Tuấn
CN
Câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như thế nào? Tả hình dáng, tính tình: nhỏ nhắn và nhanh nhẹn như một con sóc.
VN
Bạn Tâm
CN
là lớp trưởng lớp 73. VN
Câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì? Giới thiệu một nhân vật
Câu 3. Chỉ ra chủ ngữ trong những câu vừa đặt. Chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi như thế nào?
Chủ ngữ (câu a) Bạn Lan, trả lời cho câu hỏi Ai là người dã trực lớp?
Chủ ngữ (câu b) Dáng người của bạn Tuấn, trả lời câu hỏi Dáng người của ai?
Chủ ngữ (câu c) Bạn Tâm, trả lời câu hỏi Bạn nào là lớp trưởng lớp 73?