SGK Hóa Học 9 - Bài 28: Các oxit của cacbon

  • Bài 28: Các oxit của cacbon trang 1
  • Bài 28: Các oxit của cacbon trang 2
  • Bài 28: Các oxit của cacbon trang 3
Ổ
 Cóc oxit cua cacbon
Hai oxit của cacbon là co và co2 có gì giống, khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng ?
I - CACBON OXIT
Công thức phân tử : co.
Phân tử khối : 28.
1. Tính chất vật lí
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí (dco/kk = .jj), rất độc. ,
2. Tính chốt hoó học
a) CO là oxit trung tính
ở điều kiện thường, co không phản ứng với nước, kiềm và axit.
b) CO là chất khứ
Ở nhiệt độ cao, co khử được nhiều oxit kim loại. Thí dụ :
Hình 3.11. COkhủCuO
CO khử CuO (hình 3.11).
CO (k) + CuO(r) 	> CO ọ (k) + Cu (r)
(đen)	(đỏ)
CO khử oxit sắt trong lò cao :
4CO (k) + Fe3O4 (r) —4CO2 (k) + 3Fe (r)
CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt.
2CO (k) + O') (k) 	> 2CO2 (k)
• 3. ứng dụng
Khí CO có nhiều ứng dụng trong công nghiệp : co được dùng làm nhiên liệu, chất khử ... Ngoài ra, co còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học.
II - CACBON ĐIOXIT
Công thức phân tử ; co2. Phân tử khối : 44.
Tính chất vật lí
co2 là khí khổng màu, không mùi, nặng hơn không khí (dc0^ = II).
Người ta có thể rót khí COọ từ cốc này sang cốc khác. co2 không duy trì sự sống và sự cháy (hình 3.12). co2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn, được gọi là nước đá khô (tuyết cacbonic). Người ta dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm.
Tính chất hoá học
Tác dụng với nước
■ Thí nghiệm : Cho một mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nưóc, rồi sục khí COọ vào (hình 3.13). Đun nóng dung dịch thu được.
//z'ện tượng : Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun lại chuyển thành màu tím.
Nhận xét: CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. H2CO3 không bền, dễ phân huỷ thành co2 và HọO, khi đun nóng dung dịch thu được sẽ lại làm quỳ màu đỏ chuyển sang màu tím. co2 (k). + H2O (I)	H2CO3 (dd)
Tác dụng với dung dịch bazơ
Khí co2 tác dụng với NaOH tạo thành muối và nưởc :
co2 (k) + 2NaOH (dd) —7> Na2CO3 (dd) + H2O (/) lmol	2mol
co2 (k) + NaOH (dd) 	> NaHCO3 <dd)
lmol	lmol
Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol giữa co2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà, hay muối axit, hoặc hỗn hợp hai muối.
Tác dụng với oxit bazơ :
COọ + CaO	—> CaCO3
Hình 3.12.
a) Ngọn nến dang cháy trong cốc A b) Rót co2 tù cốc B
sang cốc A, ngọn nến tắt
Hình 3.13.
Khí co2 phởn ứng với nuớc
Kết luận : CO-> có những tính chất của oxit axit.
ứng dụng
Người ta sử dụng co2 để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. COo còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sôđa, phân đạm,...
CO - là chất khí không màu, không mùi, rất độc.
là oxit trung tính, có tính khử mạnh : tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
dược dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu, chất khử trong công nghiệp hoá học. co2 - là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống, sự cháy.
là oxit axit: tác dụng.vói nước, kiềm và oxit baza.
co2 dược dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, bảo quản thực phẩm, dập tắt dám cháy...
Em có biết ?
Khí CO có thể gây chết người không ?
CO được sinh ra trong lò khí than, đặc hiệt là khi lí bếp than (đo bếp không được cung cấp đầy đủ khí oxi cho than cháy). Đã có một sộ' trường hợp tử vong do ủ than trong nhà đóng kín cửa. Đố là do nồng độ khí co sinh ra từ bếp than ủ trong phòng kín quá mức cho phép. Khí co kết hợp với hemoglobin trong mém ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào và do đó gây tử vong cho con người.
Cần đun than ỏ nơi thoáng, có gió. Tuyệt đối không dùng bếp than dể sưởi và ủ bếp trong phòng kín.
Tại sao co2 được dùng để dập tắt đám cháy ?
Khí co? năng hơn không khí và không tác dụng với oxi nên nó có tác dụng ngăn không cho vật cháy tiếp xúc với không khí. Do đó, khí co? điỉợc dùng dê dập tắt các đám cháy.
BÀI TẬP
Hãy viết phương trình hoá học của co với: a) khí 02 ; b) CuO.
Cho biết : loại phản ứng ; điều kiện phản ứng ; vai trò củạ co và ứng dụng của mỗi phản ứng đó.
Hãy viết phương trình hoá học của co2 với : dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trong trường hợp :
Tỉ lệ số mol nC02: nNaOH = 1:1; b) TỈ lệ số mol nCo2 : nCa(0H)2 = 2 : 1
Có hỗn hợp hai khí co và co2. Nêu phương pháp hoá học để chứng minh sự có mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hoá học.
Trên bể mặt các hố nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hoá học.
Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp co và co2, biết các số liệu thực nghiệm sau :
Dẩn 16 lít hỗn hợp co và co2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi.
Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.