SGK Vật Lí 6 - Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ

  • Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ trang 1
  • Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ trang 2
  • Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ trang 3
  • Bài 22. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ trang 4
BÀI 22. NHIỆT KÊ - THANG NHIỆT ĐỘ
Con : Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ: Không được đâu! Con đang sốt nóng đây này! Con : Con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt haý không ?
Nhiệt kế
■ Hãy nhớ lại bài học về nhiệt kê đã học ở lớp 4 đê trả lời các câu hỏi sau đây :
tai Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c (H.22.1). Các ngón tay có cảm giác thế nào ?
a b c
Hình 22.1
b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b (H.22.2). Các ngón tay có cảm giác thế nào ? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì ? PEI Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4
dùng để làm gì ?
Hình 223 - Hình 22.4
a b c
Hình 22.2
Loại nhiệt kế
GHĐ
ĐCNN
Công dụng
Nhiệt kế thuỷ ngân
Từ... đến ...
Nhiệt kế y tế
Từ... đến ...
Nhiệt kế rượu
Từ... đến ...
41 Trả lời cáu hỏi
E Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
HI cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
Bảng 22.1.
Thang Nhiệt độ
Năm 1742, Xen-xi-út (Celsius, 1701 - 1744), người Thuỵ Điển, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mồi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là l°c. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Xen-xi-út, hay thang nhiệt độ Xen-xi-út. Chữ c trong kí hiệu °C là chữ cái đầu của tên nhà vật lí. Trong thang nhiệt độ này, những nhiệt độ thấp hơn o°c được gọi là nhiệt độ âm. Ví dụ, -20°C được gọi là âm 20°C.
Hình 22.5
Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Fa-ren-hai (Fahrenheit, 1686 - 1736) đã đề nghị một thang nhiệt độ mang tên ông. Trong thang nhiệt độ này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32°F, còn nhiệt độ của hoi nước đang sôi là 212°F.
Như vậy, khoảng 100°C ứng với khoảng 212°F - 32°F = 180°F, nghĩa là khoảng l°c = khoảng 1,8°F.
Thang nhiệt độ Fa-ren-hai được sử dụng ở phần lớn các nước nói tiếng Anh.
Thí dụ : Tính xem 20°C ứng với bao nhiêu °F ?
20°C = o°c + 20°C. Vậy :
20°C = 32°F + (20 X 1,8°F) = 68°F.
▼ 3. Vận dụng
^9 Hãy tính xem 30°C, 37°c ứng với bao nhiêu °F ?
® Đe đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
® Nhiệt kế thuờng dùng hoạt động dựa tiên hiện tượng dãn nỏ vì nhiệt của các chất
® Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế ruợu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kếy tế...
© Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, rỂTĨệt độ của nuớc đá đang tan là o°c, của hơi nuớc đang sôi là 1 oo°c. Trong thang nhiệt dô Fa - ren - hai, nhiệt độ của nuớc đá đang tan là 32°F, của hơi nuớc đang sôi là 212°F.
Có thế em chưa biết
*■ Ngoài 2 thang nhiệt độ trên, trong khoa học còn dùng thang nhiệt độ Ken-vin. Đơn vị nhiệt độ trong thang nhiệt độ này gọi là kenvin, được kí hiệu bằng chữ K. Mỗi độ trong thang nhiệt độ Ken-vin (1K) bằng một độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-út (1°C) và o°c ứng với 273K. Nhiệt độ trong thang nhiệt độ Ken-vin được gọi là “nhiệt độ tuyệt đối”', và kí hiệu bằng T.
Hình 22.6
Hình 22.7
Hình 22.8
**■ Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên sự dãn nỏ vì nhiệt của một băng kép. Băng kép này được cuốn thành vòng tròn, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại gắn với một kim quay trên bảng chia độ (H.22.6).
Khi nhiệt độ thay đổi, thì vòng tròn băng kép cuốn lại hoặc dãn ra làm quay kim. Trên bảng chia độ có ghi các giá trị nhiệt độ.
'	35	36	37	38	39	40 °C
^rinnnnni
"	94	96	98	100	102	104 °F
*■ Có một số chất có đặc điểm đổi màu theo nhiệt độ. Người ta sử dụng tính chất này để chế tạo ra nhiệt kế, gọi là nhiệt kế đổi màu. Nhiệt kế này thường được dùng trong y tế, thay cho nhiệt kế thuỷ ngân. Chỉ cần dán một băng giấy nhỏ có phủ một lớp chất đổi màu theo nhiệt độ (H.22.7) lên trán người bệnh là có thể biết được nhiệt độ cơ thể của họ.
** Hiện nay, người ta còn sử dụng nhiệt kế hiện số, là loại nhiệt kế mà số chỉ nhiệt độ cần đo hiện ngay trên màn hình. Hình 22.8 là ảnh chụp nhiệt kế hiện số được gắn vào đồng hồ điện tử để bàn.