Giải bài tập Hóa 12 Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 1
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 2
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 3
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 4
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 5
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 6
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 7
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 8
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 9
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 10
  • Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ trang 11
§26. KIM LOẠI KIỀM THổ.
HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIEM THổ
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
* KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI NHÓM IIA
Kim loại nhóm IIA gồm 6 nguyên lố, trong đó rađi (Ra) là nguyên tố phóng xạ không bền. Trong chương trình phổ thông không tìm hiểu về nguyên tô" này.
Nguyên tố
Be
Mg
Ca
Sr
Ba
Câu hình electron
[He]2s2
[Ne]3s2
[Ar]4s2
[Kr]5s2
fXe]6s2
Nhiệt độ nóng chảy (°C)
1280
650
838
768
714
Nhiệt độ sôi (°C)
2770
1110
1440
1380
1640
Độ âm điện
1,57
1,31
1,00
0,95
0,89
Khối lượng riêng (g/cm3)
0,53
0,97
0,86
1,53
1,90
Mạng tinh thể
Lục phương
Lập phương tâm diện
Lập phương tâm khối
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tương đối tháp (trừ Bcri).
Khôi lượng riêng tương đối nhỏ (trừ Bari).
Độ cứng thấp nhưng cao hơn kim loại kiềm (mềm hơn Al).
Câ\i tạo mạng tinh thể không giống nhau giải thích sự biến đổi không theo quy luật của nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của chúng. Nhiệt độ nóng chày không cao, khối lượng riêng nhỏ, mềm. Những tính chất này hiến dồi không đều dặn (khác với kim loại kiềm) là do chúng có câu tạo mạng tinh thế không giống nhau.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Nguyên tử của các nguyên tố kim loại phân nhóm chính nhóm II đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng (ns2). Chúng là những chất khử mạnh (chỉ kém các kim loại kiềm cùng chu kì trước đó) trong các hợp chất, chúng có sô' oxi hóa +2.
Tác dụng với oxi
Trong không khí (ở nhiệt độ thường), Be và Mg bị oxi hóa chậm thành màng oxit bền bảo vệ cho kim loại. Ca, Sr, Ba tác dụng với oxi của không khí mạnh hơn. Khi đôt nóng chúng cháy sáng trong không khí tạo oxit:
2M + O2 -> 2MO
MgO, BcO không tan trong nước.
BaO, CaO, SrO tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch kiềm
BaO + H:o -> Ba(OH)2 ; CaO + H2O -> Ca(OH)2
Tác dụng với các phi kim khác tạo muôi
Phan ứng tốt với halogen
M + CI2 —> MC12;	Ca + Cl2 —> CaCl2
Phăn ứng với các phi kim yếu hơn (c, s, p,...) khi nung đến nhiệt độ cao
Ca + 2C > CâC2; Ba + s —> BaS
Tác dụng với axit
Với HC1, H2SO4 loãng giải phóng H2: Mg + 2HC1 -> MgCh + H2T.
Với H2SO4 đặc, HNO3. Phản ứng xảy ra tương tự như các kim loại thông thường.
3Mg + SHNO3 loãng -» 3Mg(NCb)2 + 2NOt + 4H?O.
Mg + 4HNO3 đặc -> MgíNCbh + 2NO2T + 2H2O.
Mg + 2H2SO4 đặc -> MgSO4 + so2t + 2H2O.
Tuy nhicn, do các kim loại phân nhóm chính nhóm IIA (thường gặp Mg) có
+5
tính khử mạnh. Vì vậy nó có thổ khử N của dung dịch HNO3 loãng xuống sô + 1	0	-3
oxi hóa thấp như N (N2O); N (N2) và đặc biệt là N (NH4NO3).
4Mg + 10HNƠ3 -> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3+ 3H2O.
Tác dụng với H20
Trong nước (ở nhiệt độ thường), Bc không phản ứng, Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ cao tạo ra Mg(0H)2, tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra MgO.
Mg + 2H2O -> Mg(OH)2 + H2T Mg + H2O (hơi)	> MgO + H2t
Ba, Sr, Ca tác dụng mãnh liệt với nước tạo ra dung dịch kiềm.
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2T Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H? I Sr + 2H2O -» Sr(OH)2 + H2t
Tác dụng với dung dịch bazd (kiềm)
Chỉ có Bc phản ứng : Bc + 2NaOH ->Na2BcO2 + H2T.
* MỘT SỐ HỢP chất quan trọng của canxi
CANXI OXIT CaO (VÔI SốNG)
CaO là chất rắn. màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 3000°C.
Là ớxit bazơ.
Tác dụng với nước, tạo bazơ mạnh: CaO + H2O -> Ca(OH)2.
Tác dụng với dung dịch axit tạo muối tương ứng:
CaO + 2HC1 -> CaCl2 + H2O.
Tác dụng với oxit axit tạo muôi tương ứng:
CaO + CO2 -> CaCO3ị CaO + SO2 -> CaSO3ị
Tác dụng với c ỡ nhiệt độ cao: CaO + 3C —-"'"c > co? + CaC2.
Điều chế: Nhiệt phân đá vôi: CaCO.3 —91lll'c > CaO + co2.
CANXI HIĐROXIT Ca(OH)2 (VÔI TÔI)
Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước (độ tan ở 25°c là 0,12g/100g H2O)
Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi) có những tính chung của một bazơ tan Canxi hiđroxit tác dụng với axit, oxit axit tạo muối tương ứng:
Ca(OH)2 + 2HC1 -> CaCl2 + 2H2O.
Ca(OH)ọ + CO2 -> CaCO3ị + H2O.
Ca(0H)2 + 2CƠ2 —»Ca(HCO3)2 (tan).
Tác dụng với dung dịch muối : Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCO3ị + 2NaOH
ứng dụng : Chế tạo vữa xây nhà. Khử chua đâ't trồng trọt. Chế tạo clorua vôi dùng đổ tẩy trắng và khử trùng.
CANXĨ CACBONAT CaCO3(ĐÁ VÔI)
CaCO3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. CaCOì là muối của axit yếu và không bền (axil cacbonic), nó tác dụng với nhiều axit vô cơ và hữu cơ (mạnh hơn H2CO3);
CaCO3 + 2 HC1 -> CaCl2 + co2t+ H2O
CaCO3 + 2CH3COOH --> Ca(.CH3COO)2 + CO2T+ H2O
Tác dụng với H2O có mặt co2:
CaCO3 + co2 + H2O -> Ca( HCO3)2	(1)
Ca(HCO3)2 —> CaCO3ị + CO2T + H2O (2)
Plùĩn ứnỊ> (ỉ) ỊỊÌài thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa co:) đối với đá vôi.
Phàn ứnịỉ (2) ỊỊÌâi thích sự tạo thành thạch nlĩã troiĩỊỊ các hanịị độnt’.
Bị nhiệt phân : CaCO3 Wll"c > CaO + CO2.
CANXI HIĐROCACBONAT Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 tan được trong nước, chỉ tồn tại trong dung dịch
Tác dụng với axil (mạnh hơn H2CO3)
Ca(HCO3)2 + 2HC1 -> CaCl2 + 2H2O + 2CO2T.
Tác dụng vói dung dịch kiềm (vì là muôi axil)
Ca(HCO3)2 + 2NaOH\ffadù —Na2CO3 + CaCOí'!' + 2H2O.
Kết luận: Ca(HCO3)2 là hựp chất lương lính.
CANXI SUNFAT CaSO4 (THẠCH CAO)
CaSO4 là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. Tùy theo lượng kết linh có trong canxi sun fat, ta có 3 loại :
CaSO4.2H2O : Thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thương.
CaSO4.H2O hoặc CaSO4.(),5H2O : Thạch cao nung, được điều chế bằng cách nung thạch cao sông ở 16()"c
CaSO4.2H2O	CaSO4.H2O + H2O
CaSO4 : Thạch cao khan, được điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở nhiệt độ cao hơn. Thạch cao khan không tan và không tác dụng với nước.
ỨI1ỊỊ dụng : Thạch cao dùng để đúc tượng, bó xương gãy, làm phân viết bảng, làm chất kết dính trong vật liệu xây dựng...
NƯỚC CỨNG
Định nghĩa : Nươc cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. Nươc không chứa hoặc chứa ít những ion trên gọi là nước mềm.
Phân loại : Tùy thuộc vào thành phần anion gốc axit có trong nước cứng, nước cứng được phân ra 3 loại:
Nước có tính cúhg tạm thơi là nươc cúhg do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra.
Ca(HCO3)2-» Ca2+ + 2HCO;
Mg(HCO3)2 -> Mg2+ + 2HCO7
Nước có tính cứng vĩnh cửu là nước cứng do các muôi CaSO4, CaCl2, MgSO4, MgCl2 gây ra.
CaCl2 -> Ca2+ + 2Cr ;	MgCl2 -> Mg2+ + 2C1’
CaSO4 —>Ca2+ + SO42’ ; MgSO4 ->Mg2+ + SO42'
Nước có tính cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Tác hại
Đun nước cứng lâu ngày trong nồi hơi. nồi sẽ phủ 1 lớp cặn, làm tốn nhiên liệu, nồi có thể bị gí hay bị nổ.
M(HCO,)2 ->MCO.,ị + CO2T + h20.
Các ông dẫn nước lâu ngày cũng bị cặn, làm giảm lưu lượng của nước, gây tắc ống.
Trong nấu nướng, nước cứng làm thịt, rau,... lâu chín, pha trà, cà phê mất mùi thơm.
Áo quần giặt bằng nước cứng, xà phòng không ra bọt, quần áo mau hư hỏng.
2C17H35COONa + CaCl2 -> (C|7H,5COO)2 Caị + 2NaCl
Làm mềm nước cứng
Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+trong nước cứng, bằng cách chuyển những ion tự do này vào hợp chất không tan, hoặc thay thế chúng bằng những cation khác.
Phương pháp : Có 2 phương pháp
Phương plỉáp hóa học (phương pháp tạo tủa)
Đối vơi nước cứng lạm thơi
Đun nóng : Ca(HCO3.)2 -c > CaC0.4 + co2t + H2O
Dùng dung dịch Ca(OH)2 vơi một lượng vừa đủ hoặc Na2CO3.
Ca(HCO3)2 + Ca('OH)2 -> 2CaC0.,ị + 2H2O.
Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 -> 2CaC0,ị + Mg(OH)2ị + 2H2O. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 -> CaC0.4 + 2NaHCO3.
Mg(HCO3)2 + Na2CO, -> MgCO.J + 2NaHCO3.
Đôi vơi nước cứng vĩnh cửu cơ thể dùng dung dịch Na2CO, hoặc dung dịch Na3PO4
Ca2+ + CO32’ —>CaCO3ị	3Ca2+ + 2PO?" ->Ca3(PO4)2ị
Mg2+ + co.,2’ ->MgCO.,ị	3Mg2+ + 2PO43’—>Mg3(PO4)2ị
Phương pháp trao đối ion: Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (ionit), chât này sẽ hâp thụ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng và thế vào đó là những cation nhưNa+, H* la được nước mềm.
KIẾN THỨC BỔ SUNG
'l ương tác giữa CO2 vơi dung dịch Ca(0H)2 hoặc dung dịch Ba(0H)2
a) Phương trình phan ứng:
Có 2 cách viết, xét phản ứng của CO2 với dung dịch Ca(0H)2.
Cách 1:
co, + Ca(OH)2 -> CaCO31 + H2O (1) 2CO, + Ca(OH)2 -> Ca(HCO, ),	(2)
(co,+Ca(OH),->CaC0,i + H,0
• Cách 2 :
1 co, tlư + CaCO, + H,0 - > Ca( HCO, )2
Thổi CO2 từ từ vào dung dịch kiềm [Ba(OH)2 hoặc Ca(0H)2], giai đoạn ban đầu kiềm dư nôn muối trung hòa được hình thành trước.
b) Các trường hợp có thể có: (Theo cách 1)
Xct k =
11 co.
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Trường hợp 3: Chú ý:
k >2 (hoặc OH~ dư) ta có phản ứng (1) k < 1 (hoặc CO2 dư) ta có phản ứng (2) l<k<2 ta có phản ứng (1) + (2)
Nếu đồ không cho tỉ số k (tức là đề thi không cho nco hoặc nQH ) thì
chọn trường hợp 3 (tạo hai muôi) đổ giải.
Nếu đề thi cho nC;i(0H)2; nCaCOị và nCaCOj < nCafOHli thì chọn cách 2,
thông thường chọn cách 1.
Thổi CO2 từ từ vào dung dịch Ca(0H)2 hoặc dung dịch Ba(OH)2
Phương trình phan ứng:
Xót phản ứng của CO2 với dung dịch Ba(OH)2.
co2 + Ba(OH)2BaCO3ị + H2O	(1)
NếuCO2dư: CO2dư + BaCO3 + H2O->Ba(HCOj)2 (2)
Hiện tượng: Lúc đầu xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng, sau đó tan dần và dung dịch trở nôn trong suốt.
£Ò thị
d) Chi nhớ
Nếu đề thi chó nBa(0H); ; nBaCOi và nBaCOi < nBa(OH); thì ta có hai trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư => co2 thiếu => chưa xảy ra phản ứng (2)
Trường hợp 2: Ba(OH)2 thiếu => co2 dư => đã xảy ra phản ứng (2)
=> Đề thi sẽ yêu cầu nco ta có hai giá trị ứng với hai trường hợp.
Tương tác giữa co2 với dung dịch hỗn hựp kiềm [MOH, M'(OH)2]vó'i M (Na, K), M'(Ca, Ba)
Trong trường hợp này nên chuyổn về phương trình ion thu gọn đê thuận tiện cho việc tính toán.
Xét k = -^- nco,
• Trường hợp 1: k > 2 (hoặc OH~ dư) => co2 + 2OPT—> co2- + H2O
Trướng hợp 2: k < 1 (hoặc co2 dư)
Trường hợp 3: 1 < k < 2 -
CO2+2OH
CO2 + OH" HCO; co2’ + H2O
CO2 + OH" -> HCO;
ở đây đề thi sẽ yêu cầu tính khối lượng kết tủa thu được, ta xct thêm một phương trình ion thu gọn và dễ dàng tìm ra khối lượng kết tủa.
Ẽa2++ CO^ -> BaCO3ị hoặc Ca2+ + co2 -> CaCO.4 là tính được.
B. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Ba vào nước thu được 1600 mỉ dung dịch A có pH= 13.
Tính m.
Hấp thụ hoàn toàn V lít co: (đktc) vào dung dịch A, sau khi phản ứng xây ra hoàn toàn thu được 5,91 gani kết tủa. Tính V.
Giải
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2T
0,08 Ba2 + 2OH’
0,08 <- 0,08 <-0,16
pH = 13 => pOH = 14 - 13= 1 => [OH-] = 10”'M => nOH_ = 1O’'.1,6 = 0,16 mol
Khối lượng Ba đã hòa tan: m = 0,08.137 - 10,96 (g).
nBa(OHb = 0,08 mol > nBaCOi = 0,03 mol, la có hai trường hợp.
• Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư => co2 thiếu
CO2 + Ba(OH)2dư —> BaCO2ị + H2O 0,03 <- 0,03	<-	0,03
Thê lích co2 (đktc) : VCO; = 0,03.22.4 = 0,672 (lít).
• Trường hợp 2: Ba(OH)2 thiếu =>co2đư
co2 + Ba(OH)2 -> BaCOj-l + H2O
0,08 <- 0,08 0,08
C02dư + BaCOí + H2O Ba(HCO,)2
0,05 <-	0.05 = (0,08 - 0,03)
Thể tích co2 (đktc): vco = (0,08 + 0,05).22,4 = 2,912 (lít).
Ví dụ 2. Hòa tan hoàn toàn 4,57gam hồn họp X gồm Na và Ba vào nước tha được 800 ml dung dịcli Y và 0,896 lít H: (dktc).
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hồn hợp X.
Tính pH cửa dung dịch Y.
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO: (dktc) vào dung dịch Y. Tính khôi lượng kêt tủa thu được.
Giải
Đặt sô" mol Na và Ba trong hỗn hựp lần lượt là X mol và y moi => 23x + 137)' = 4,57 (*)
2Na + 2H2O -> 2Na+ + 2OH’ + H2t	(1)
X
X	—> X	—
2
Ba+2H2O Ba2+ + 2OH‘ + H2T (2) y	-> y	2y -> y
Từ (1) và (2) => — + y = - ■ -- (**)
2	22,4
=>mNll. = 0,02.23 = 0.46(g) =>mBil= 0,03.137 = 4,11(g)
	 x = 0,02
Giải hệ (*) và (**) la được: <
■ ly = 0,03
Từ (1) và (2) ta thây : n0H = x + 2y (mol); nH; = 0.5x + y (moi)
=> n0H_ = 2nH, =0,08mol=>fOH’]=-^ = 10-|M=>pOH=l=>pH=13 ■ 0,8
Ta có:	1 Tạo hai muối .
nC0; 0,05
co2 + 2OH’-> CO;- + HjO a —> 2a —> a
co2 + OH--> HCO; b -> b
-x>
a + b = 0,05
2a + b = 0,08
fa = 0,03 jb = 0,02
Ba2+
+ CO2'^BaCO3ị
Trước phản ứng	0,03
0,03	0
Phản ứng
0,03	> 0,03
Khôi lượng kết tủa : mBaCO ị
= 0,03.197 = 5,91 (g)
c. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
ì. Xéý) !■(<(■ kim loại kiềm thồ theo chiều tăng cùa diện tích hụt nliÚỊl. tlù .4. háu kinh nguyên từ giùm (lẩn.
II. năng lượng ion lioá giùm dần. c. tính khứ giủm dần.
Ị), khù Iidng túc dụng với nước giảm dẩn.
Cho dung dịch Ca( OH): vào dung dịch Ca( HCO.d: sẽ
.4. có kếttiía trung.	li. cá hụt khi thoát ra.
c có kết tiia trắng vù hạt khi .	I). không có hiện tượng gì.
Cho 2,84 gum hỗn hợp CuCOi và MgCO.1 tóc dụng hết với dung dịch MCI thấy huy ra 672 ml khi COi tíĩktc). Phần trăm khôi lượng của 2 muôi (CaCO.1, MgCO.t) trong hỗn hợp là
35,2% và 64.8%.	■	II. 70,4% và 29,6%.
c. 85,49% vù 14,51%	.	I). 17,6% và 82,4%.
Cho 2 gam kim loại nhóm IIA túc dụng lìết với dung dịch HCl tạo ru 5,55 gam muối clorua. Kim loại dó lù kim loại nào sau dây 'ì
4. He.	li. Mg.	c. Ca	D. liu.
Cho 2,8 gum CaO túc dụng với một tượng nước lấy dư thu dược dung dịch .4. Sục 1,68 lít CO: (dktc) vào dung dịch 4-.
a) Tinh khôi lượng két tùa thu dược.
hì Khi dun nóng dung dịch 4 thi khối lượng kết tủa thu dược tối du là hao nhiêu ?
Khi lay 14,25 gam muối clorua cùa một kim loại chì có hoá trị II và một lượng muối nitrat cữa kim loại dó có sô mol hung số moi muối clorua tlù thấy khác nhau 7,95 gam. Xúc định tên kim loại.
Hoà tan 8.2 gam hỗn hợp bột CaCO.t và MgCO.i trong nước cần 2,016 lít CO: (dktc). Xác dịnli khói lượng mỗi muối trong hỏn hợp.
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na*, 0,02 moi Ca2*, 0,01 moi Mg2*. 0,05 moi HCO~ị . 0,02 mol Cl .
Nước trong cốc thuộc loại nào ?
4. Nưdc cứng có tính cứng tạm thời, li Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu. c Nưàc cứng có tinh cứng toàn phần.
I). Nước mềm.
Viết phương trình hoá hoc cùa phân ứng dể gidi tlĩìch viéc dùng NuỉPOs lùm mềm nươc cứng co tính cứng toan phún
Hướng dẫn giải
Chọn B. Khi sắp xốp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tức từ 4Bc đến i;Mg, 2()Ca, 38Sr, 5ftBa, thì bán kính nguyên tử tăng dần (số lớp c tăng). Năng lượng ion hoá giảm dần. tính khử tăng dần.
Chọn A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH): -> 2CaCO3ị + 2H2O.
(trắng)
Cliọn 8. Đặt số moi của CaCO; và MgCO’, lần lượt là X mol và y moi. => lOOx + 84y = 2,84 (*)
CaCO3 + 2HC1 -> CaCỌ + co2t + H2O (1)
X	_>	X
y
IX=0,02
5 (*) và (**) la được
'	[y=0,01
MgCO., + 2HCi •-> MgCẸ + CO2T + H2O (2) y	->
22,4
Từ(l> và.(2) => X	+ y =	(**). Giải	hộ
Thành phần phần trăm khối lượng mồi muối trong hỗn hợp
%mCaco, = °’02o1^)'1()() = 70,42% ;	% mMgC0) = 100 - 70.42 = 29,58% .
2, (S4
Chọn c. Đặt kí hiệu của kim loại cần tìm là M, khối lượng mol nguyên tử của M là M, X mol.
M + 2HC1 -> MC1; + H2T
X —> 2x —> X —> X
Áp dụng định luật báo loàn khối lượng ta có
mM + mHci= niMCI + mH => 2 + 2x.36,5 = 5,55 + X.2 => X = 0,05
=>	0,05.M = 2 => M = 40 g/mol . Vậy kim loại cần tìm là Ca.
CaO + H2O -> CatOH.b
= 0,05	->	0,05
56
Ta có: 1 Tạo hai muôi.
nCO:	0,075
Đặt số mol của co2 tham gia hai phản ứng lần lượt là X mol và y mol. co2 + Ca(OH)2 -> CaCO3ị + H2O
X -» X -> X 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO,)2
y —> 0,5y	->	0,5y
ix + y = 0,075 í X = 0,025 Ta có:	 •
[x + 0,5y = 0,05	[y=0,05
Khối lượng kết tủa thu được : m = 0,025.100 = 2,5 (g).
Đun nóng phần nước lọc sau khi lọc bó kết tủa chứ không không phải đun nóng dung dịch A .
Ca(HCO,)2 —> CaCO3ị + co2f + H2O 0,025	-> 0.025
Khối lưựng kết tủa thụ dược thêm : m = 0,025.100 = 2,5 (g). Khôi lượng kết tủa lối đa thu được : 2,5 + 2,5 = 5 (g).
6.
7.
8.
9.
Đặt công thức và sô" mol của hai muôi: MCI? a mol; M(NO3)2 a mol. Khối lượng mol của M là M.
fx(M + 35,5.2)=14,25	[M=24
Theo bài ta CÓ: i \	'	 o <
[x(M + 62.2) - x(M + 35,5.2)=7,95	|x = 0,15
Kim loại cần tìm là Mg.
Đặt sô" mol của CaCO3 và MgCO.3 lần lượt là X mol và y mol. lOOx + 84y = 8,2 (*)
CaCO3 + H2O + co2 	> Cat HCO3)2 (1)
X	X
MgCOs + H2O + co2 	> Mg(HCO3)2 (2)
Từ (1) và (2) => X + y =	(**)
22,4
[ X=0,04 => m
Giải hộ (*.) và (**) ta được <
■	|y=0,05=>m
Caco, :=0,04.1()0=4(g) MgCOi =0,05.84=4,2(g)-
Chọn c. Vì nước vừa có tính cứng tạm thời Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, vừa có tính cứng vĩnh cửu MgCl2, CaCl2, nen có tính cứng toàn phần.
Na3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4-> Ca3(PO4)2 ị + 6NaHCO3.
3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 -> Mg3(PO4)2ị + ONaHCOì.
3CaCl2 + 2Na3PO4-> Ca3(PO4)2 ị + 6NaCI.
3MgCl2 + 2Na3PO4—» Mg3(PO4)2 ị + 6NaCl.
3CaSO4 + 2Na3PO4 —> Ca3(PO4)2 4- + 3Na2SO4 3MgSO4 + 2Na3PO4-» Mg3(PO4)2 ị + 3Na2SO4