Giải bài tập Hóa 12 Bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
§3. KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TổNG HỌ’P Á. TÓM TẮT LÍ THUYẾT XÀ PHÒNG 1. Khái niệm: Xà phòng là hỗn hựp muối natri hoặc muối kali của axit béo và có thêm một số chất phụ gia. Thành phần của xà phòng : Thành phần chính : C|5H3|COONa hoặc C|7H35COONa. Chất độn làm tăng độ cứng để đúc thành bánh. Chát tẩy màu, chất diệt khuân, chât tạo hương,... Phương pháp sán xuât Đun chất béo vói dung dịch kiềm trong các thùng kín ở nhiệt độ cao (RCOO)3C3H5 + 3NaOH —> 3RC00Na + C3H,(OH)3 Chất béo Xà phòng Tách lây xà phòng trộn với chất phụ gia rồi đcm ép thành bánh. CHẤT GIẠT RỬA TONG Hựp Khái niệm: Chất giặt rửa tổng hợp là những chát có tính năng giặt rửa như xà phòng nhưng không phải là muối natri của axit cacboxylic. Ví dụ : Thành phần chính của chât giặt rửa tổng hợp là : C|2H25-Cf,H4-SO3Na Nalri đođexylben/.en sunfonat Phương pháp san xuất CI2H25 -C6H4SO,H + Na2CO3 >CI2H25 -C„H4SO,Na + NaHCO, TÁC DỤNG GIẶT RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHAT TAY rửa TổNG hợp Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có lính chất hoạt động bề mặt. Chúng có lác dụng làm giâm sức căng be mặt giữa chât bấn và vật cần giặt rửa, tăng khả năng thâm nước bề mật chất bán. Phân tử xà phòng cũng như chất giặt rửa tổng hợp có cơ câìi đặc biệt cuốn trôi các vết bẩn một cách dề dàng. Các muối 'panmilat hay slearat của kim loại nhóm II thường khó lan trong nước, do đó làm giảm lác dụng giặt rửa của xà phòng. Vì vậy không nôn dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng. Các muối của axit đođexylben/.ensuníonic lại dễ tan trong nước cứng => Chất tẩy rửa tổng hợp có ưu điểm hơn xà phòng là có thể giặt rửa cả trong nước cứng. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA /. Xà pllôll)! là ỊỊÌ ? Hũyiliềỉi cliữ tì lilúnii) lioục s Isai) vùn ô irâiiiỊỊ hèn cạnh các câu sau : a) Xà phòiỉịỉ lủ san phá III dĩa plitiii ứiiỊi xà pliòiiịỊ hóa. h) Muối natri liaậc kali cùa axil hữu cơ là thành plìần chính của xà phòng. Khi đun nóng chất héo với dung clịcli NaOH hoặc KOH ỉa dược xà phòng. Từ dầu mỡ có'thể sân xuất dược chất giật l ừa tồng hợp. Một loại mỡ dộng vật chứa 20% trisỉearoylglixerol. 30% iripainiiitoyl glixernt và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng). a) Viết phương trình hóa học cùa các phan ứng xây ra khi thực hiện phán ứng xà phòng hóa loại mỡ trên, h) Tính khối lượng muối thu dược khi xà phòng hóa / tân mõ trên hằng dung dịch NaOH, gid sử hiệu suất của quá trinh dạt 90%. Nêu nhưng ưu die III và hạn chè cua việc dùng xà phòng so với dùng cliât giật rứa tông hợp. cần hao nhiêu kg chất héo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% lạp chất trơ hị loại bò trong quá trìnli nâu xà phòng) dể sán xuất dược / tấn xà phòng chứa 72% khôi lượng na tri sỉearat. Hướng dẫn giải Xà phòng là hồn hợp muôi natri hoặc muối kali của axit béo và có thêm một số chất phụ gia. a) Đúng. Đun chât béo với dung dịch N.aOH thu dược glixerol và xà phòng. Sai. Xà phòng là hổn họp muôi natri hoặc muối kali của axit béo và có thêm một số chât phụ gia. Đúng. Đun chất béo với dung dịch NaQH hoặc KOH thu được glixerol và xà phòng. Đúng. Dầu mỏ —> Axil dođexylbcn/.cnsuníonic—>Naưi dodcxylbenzensunl'onai. a) Các phương trình phản ứng : (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —Ư-> 3G|7H35COONa + C,H5(OH)3 890(g) -> . 3.306(g) 20 1000.-=3- = 200 (kg) > x ? (kg) 100 è (C15H3|COO)3C3H5 + 3NaOH —3C,5H3lCOONa + C3H5(OH)3 806(g) -> 3.278(g) 1000.-^- =300 (kg) —-> y?(kg) 100 ■ * (CI7H33COO)3C3H5 + 3NaOH —3C,7H33COONa + C,H5(OH)3 884(g) -> 3.304(g) 1000.-^- =500 (kg) -■ H""=911"" > z?(kg) 100 4. 5. b) Khối lượng muối thu được 200.3.306 90 X + y + z. = - 890 100 300.3.278 90 500.3.304 90 —— . H ——. — 929,29 (kg) 806 100 884 100 Ưu diêm và hạn chê của xà phòng và chât giặt rửa tổng hợp : Xà phòng và chát giặt rửa lổng hợp đều có tính chât hoạt động bề mặt. Chúng có tác dụng làm giảm sức căng bề mật giữa chất bẩn và vật cần giặt rửa. tăng khả năng thâm nước bề mặt chất bẩn. Phân lử xà phòng cũng như chất giặt rửa tổng hợp có cơ cấu đặc biệt cuốn trôi các vối bẩn một cách dễ dàng. Xà phòng chí thuận lợi khi sử dụng trong nước mềm. Chất tẩy rửa tổng hợp dùng được ngay trong cá nước cứng. Phương trình phản ứng : (C|7H35COO),C,H.S + 3NaOH —» 3C,-H,sCOONa + C3H5(OH)3 890(g) ?(kg) -> 3.306 (g) <- 720 (kg)= 1000.21 100 IZ,A 720.890 100 Khoi lượng chat béo cân dùng: m = -■ ■— = 784,31 (kg) ■ 3.306 89