Giải bài tập Sinh Học 9 Bài 2. Lai một cặp tính trạng

  • Bài 2. Lai một cặp tính trạng trang 1
  • Bài 2. Lai một cặp tính trạng trang 2
  • Bài 2. Lai một cặp tính trạng trang 3
tẵ>ài2
LAI MỘT CẠP TÍNH TRẠNG
KIẾN THỨC Cơ BẢN:
Nhờ phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menden đã phát hiện ra định luật phân li với nội dung: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Menden đã giải thích các kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quỵ định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh gií o tử và thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
GỢI ý trả Lời Câu hỏi sgk
A. Phần tìm hiểu và thảo luận
▼ Xem bảng và có nhận xét gì về kiểu hình ở Fi và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2?
Bảng kết quả thí nghiệm của V
tenden.
p
Fj
f2
Tỉ lệ kiểu hình F2
Hoa đỏ X hoa trắng
Hoa đỏ
705 đỏ; 224 trắng
xấp xỉ 3 dỏ : 1 trắng
Thân cao X thân lùn
Thân cao
487 cao; 177 lùn
xấp xỉ 3 cao : 1 lùn
Quả lục X quả vàng
Quả lực
428 quả lục;
152 quả vàng
xấp xỉ 3 lục : 1 vàng
Nhận xét: - Ớ Fi chỉ có một loại kiểu hình: đồng tính
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là xấp xỉ 3 : 1
Điền vào chỗ trống:
Khi lai hai bô' mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở Fi đồng tính về tính trạng của bô' mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trôi, 1 lăn.
Quan sát hình 2.2 và có thể rút ra nhận xét gì về sự di truyền các tính trạng trội và lặn từ F2 đến F3 ?
1 2
Tính trạng trội ở F2 có Ệ sô' cây thuần chủng và 2 không thuần chủng.
Tính trạng lặn: hoàn toàn thuần chủng.
Quan sát hình 2.3 hãy cho biết:
Tỉ lệ các loại giao tử ở F! và tỉ lệ các loại kiểu gen ở F2?
Tại	sao	F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
Trả	lời:	-	Tỉ lệ các loại kiểu gen ở Fi là 1A :la
Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F2 là 1AA: 2Aa: laa -	F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng vì thể	dị hợp Aa biểu hiện kiểu
hình trội giống như thể đồng hợp AA.
B. Phần gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập
Nêu các khái niệm: kiểu hỉnh, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
Kiểu hình'. Là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Ví dụ: kiểu hình thân lùn, hoa trắng quả vàng của cây đậu Hà Lan.
Kiểu gen: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tê' bào cơ thể. Ví dụ: AABBCC là kiểu gen của cây hoa đỏ thân cao, quả lục.
Thể đồng hợp: Có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giông nhau. Ví dụ: AA: thể đồng hợp trội, aa: thể đồng hợp lặn.
Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau (Aa).
Phát biểu nội dung của định luật phân li.
Nội dung định luật phân li: Khi lai hai bô' mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? Menden giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối vái nhau được Fị toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F] giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như ìhế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy đính.
Giải
Vì Fi toàn là cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn.
Quy ước : Gen A quy định mắt đen.
Gen a quy định mắt đỏ
P:
Mắt đen
AA
X
Mắt đỏ
aa
Gp:
A
a
F,:
Aa X Aa
Gfi :
1A
: la	1A : la
F2:
1AA
: 2Aaa : laa
3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ
III. CÂU HỎI BỔ SƯNG
ơ ruồi giấm thân xám, cánh dài, (BBW).
Hãy cho biết đâu là kiểu hình, đâu là kiểu gen của ruồi giâm ?
Cho các kiểu gen sau đây:
DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee DdCcEc.
Hãy chọn ra những thể dồng hợp, thế dị hợp?
GỢi ý trả lời câu hỏi
Ớ ruồi giấm: thân xám, cánh dài là kiểu hình, BBW là kiêu gen.
Các thể đồng hợp có những gen: DD, dd, DDCC, EE, ee.
Các thể dị hợp có kiểu gen:	Dd, Cc, DdCc, Ee, DdCcEe.