Giải bài tập Sinh Học 9 Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) trang 1
  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) trang 2
  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) trang 3
&AỈ.5
LAI HAI CẠP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Menđen đã giải thích định luật phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng sự phân li (lộc lập và tổ hợp tự do cửa các cặp gen quỵ (lịnh các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao từ vồ thụ tinh. Đây chính là cơ chế chủ yếu tạo nên các hiến dị tô hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiên hóa.
Định luật phân li dộc lập chí nghiệm dũng trong các diều kiện nhất định như p phải thuần chúng, sô'lượng cá thể ở thế hệ lai dể phân tích phai đủ lớn, các cặp gen phải phân li dộc lập.
GỢI ý trả lời câu hỏi sgk
A. Phần tìm hiểu và thảo luận
▼ Quan sát H5-1 và trả lời: Tại sao ở Fỉ lại có 16 tổ hợp giao tứ hay hợp tủ? Kiểu hình được viết như sau:
A-B: Kiểu hình của hai gen trội A, B như hạt vàng, trơn.
A-bb: Kiểu hình của gen trội A và gen lặn b, như hạt vàng, nhăn.
aaB: Kiểu hình của gen lặn a và gen trội B, như hạt xanh, trơn.
aabb: Kiểu hình của hai gen lặn a, b như hạt xanh, nhăn.
Trả lời: Ớ F2 có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử là kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của bốn loại giao tử đực với bổn loại giao tử cái.
■V Quan sát hình 5.1 và điền vào chỗ trống bảng 5.
Bảng 5. Phăn tích kết quả lai hai cặp tính trạng
Kiểu hình F2
Hạt vàng, tròn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
lAabb
2Aabb
laaBB
2aaBb
laabb
9A-B-
3A-bb
3aaBb
llaabb
Tỉ lệ kiểu
9 hạt vàng,
3 hạt vàng,
3 hạt xanh,
1 hạt xanh,
hình ở Fa
trơn
nhăn
trơn
nhăn
B. Phần gỢi ý trả lời câu hỏi và bài tập
Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thê' nào? Nêu những điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập các cặp tính trạng.
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như sau: Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tô' di truyền (gen) quy định. Qua hình 5.1, cơ thể mẹ giảm phân cho một loại giao tử ab, sự thụ tinh của hai loại giao tử này tạo ra cơ thể lai Fj có kiểu gen là AaBb.
+ Khi cơ thể lai F] giảm phân, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng, cụ thể A và a tổ hợp tự do như nhau với B và b, đã tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là AB, Ab, aB và ab.
Những điều kiện nghiệm đúng đinh luật phân li độc lập các cặp tính trạng:
+ p phải thuần chủng
+ Sô' lượng cá thể ở thê' hệ lai để phân tích phải đủ lớn.
+ Các cặp gen phải phân li độc lập.
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.
Nội dung của quy luật phân li độc lập là: “Các cặp nhân tô' di truyền đã phân li dộc lập trong quá trình phát sinh giao tử.”
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì dối với chọn giống và tiến hóa? Tại cao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giông và tiến hóa.
ơ các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài vô tính vì ỏ loài sinh sản giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Ớ người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bô' có tóc thẳng, mắt xanh. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thê' nào trong trường hợp sau để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn?
AaBb - tóc xoăn, mắt đen	b) AaBB - tóc xoăn, mắt đen
AABb - tóc xoăn, mắt đen	d) AABB - tóc xoăn, mắt đen
Đáp án: d
Vì:	P: $ tóc xoăn, mắt đen X <3 tóc thẳng, mắt xanh
AABB
G:
F,:
AB
aabb
ab
AaBb
10C % tóc xoăn, mắt đen
III. CÂU HỎI BỔ SUNG
ơ cà chua, gen D quy định tính trạng thân cao, gen d quy định tính trạng thân thâ'p, gen E quy định tính trạng quả đỏ, gen e quy định tính trạng quả vàng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cà chua thân thấp, quả vàng lai với cây cà chua có kiểu gen và kiểu hình thế nào trong các trường hợp sau để Fi thu được 100% cây thân cao, quả đỏ?
DDEe - thân cao, quả đỏ
DdEE - thân cao, quả đỏ
DDEE - thân cao, quả đỏ
DdEe - thân cao, quả đỏ
Đáp án: c