Giải bài tập Sinh Học 9 Bài 7. Luyện giải bài tập
&U7 LUYỆN GIẢI BAI TẠP I. CÁCH GIẢI BÀI TẬP Lai một cặp tính trạng Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ỞF, hay F2 Đề bài cho biết tính trạng trội, lặn hay trung gian, hoặc gen quy định tính trạng và kiểu hình của p. Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F, hay F2), ta suy nhanh ra kiểu gen của p, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình (chủ yếu) của Ft hay F2. ví dụ: tỉ lệ kiểu hình 3:1 (trội hoàn toàn), 1:1 (laiphân tích), 1:2 (trội không hoàn toàn). Xác định kiểu gen, kiểu hình ở p Đồ bài cho biết số liỉỢng hay tỉ lệ các kiểu hình. Căn cứ vào kiểu hình hay tĩ lệ của tió, ta nhanh chóng suy ra kiểu gen và kiểu hình của p. Ví dụ: nếu Fj có tỉ lệ kiểu hình 3'1 thì p đều dị hợp tử, hay 1:1 thì một bên p là thể dị hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn,... Lai hai cặp tính trạng Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F, hay F2 Đề bài cho định luật di truyền của từng cặp tính trạng dựa vào đó ta suy nhanh ra tỉ lệ ở của từng cặp tính trạng ở Fị hay F2 và tính nhanh tích tỉ lệ của các cặp tính trạng thì diỉỢc tỉ lệ kiểu hình ở FỊ hay F2. Xác định kiểu gen, kiểu hình cửa F Đe bài cho tỉ lệ kiểu hình ở FỊ hay F2 do đó cần suy nhanh ra tỉ lệ của từng cặp tính trạng để xác định kiểu gen của p. II. GỢl ý giải bài tập vận dụng Bài 1 Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: lông ngắn thuần chủng X lông dài Kết quả ở Fi như thế nào trong các trường hợp sau đây? Toàn lông ngắn • Toàn lông dài 1 lông ngắn : 1 lông dài 3 lông ngắn : 1 lông dài Đáp án: a Vì: Giải - p thuần chủng => Fi đồng tính trội. Nên Fi: toàn lông ngắn. Bài 2 ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: ithân đỏ thẫm X thân đỏ thầm -> Fi: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục Kiểu gen của p trong công thức lai trên như thế nào trong các trường hợp sau đây? P: AA X AA b) P: Aa X AA c) P: Aa X aa d) P: Aa X Aa Đáp án: d Giải , Vì theo đề bài, Fi có tỉ lệ kiểu hình 3:1 —> p dị hợp tử. Sơ đồ lai: P: thân đỏ thẫm X thân đỏ thẫm Aa Aa Gp: 1A : la 1A : la Fi: 1AA : 2Aa : laa 3 đỏ thầm : 1 xanh lục Bài 3 Màu sắc hoa mõm chó do một gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, ngưoi ta thu được những kết quả sau: P: hoa hồng X hoa hồng -> 25,1% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng Kết quả của phép lai được giải thích như thế nào trong các trường hợp sau đây? Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng Đáp án: b, d Vì theo đề bài, Fi : 25,5% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức Fi phân tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn. Bài 4 ơ người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bô' phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? a) Mẹ mắt đen (AA) X Bô' mắt xanh (aa) b) Mẹ mắt đen (Aa) X Bô' mắt đen (Aa) c) Mẹ mắt xanh (aa) X Bô' mắt đen (Aa) d) Mẹ mắt đen (Aa) X Bô' mắt đen (AA) Đáp án: b, c Giải Vì: b) P: mẹ mắt đen X bố mắt đen Aa Aa Gp: 1A : là 1A : la Fi: 1AA : 2Aa : laa 3 mắt đen : 1 mắt xanh c) P: mẹ mắt xanh X bô mắt đen aa Aa Gp: a 1A : la Fi: laa : lAa 1 mắt, xanh : 1 mắt đen > Bài 5 ớ cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được Fi đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F[ giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. P: AABB X aabb P: Aàbb X aaBb P: AaBB X AABb P: Aabb X aaBB Đáp án: d Giải Vì theo đề bài: Ft đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => Fi đồng tính. F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. => p đỏ, bầu dục và vang, tròn thuần chủng. P: AAbb X aaBB