Giải bài tập Sinh Học 9 Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) trang 1
  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) trang 2
  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) trang 3
  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) trang 4
  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) trang 5
  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) trang 6
LAI MỘT CẠP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I. KIẾN THỨC Cơ BẤN:	
Kiểu hình trội có thê lù thuần chùng hoặc không thuần chúng (thê (tồng hợp trội rù thê (lị hợp), vì rậy, (tề xác (tịnh (tược kiêu gen cún nó cần phui lui phân tích, nghìn lù lui nó với cú thể mang tính trạng lặn. Điều này có tầm quan trọng trong sún xuất.
Tương quan trội - lặn lù hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh rật. trong (tó tính trụng trội thường có lợi. vì vậy, trong chọn giông cun phút hiện cúc tính trụng trội etc tập trung cúc gcn trội rề cùng một kiêu gen nhằm tạo ru giông có ý nghĩa kinh tê.
liên cạnh tính trội hoàn toàn còn có trường hợp tính trội khủng hoàn toàn (tính trung trung giun).
II. GỢI ý trả lời câu hỏi sgk
A. Phần tìm hiểu thảo luận
▼ - Khi cho hai cây ảậu Hà Lan ở F-2 là hoa đỏ và hoa trắng giao phấn với nhau thì kết quá của phép lai như thế nào?
Có hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: Hoa đỏ có kiểu gen AA
Sơ đồ lai:
F2:
hoa đỏ	X
hoa trắng
AA
aa
Gf2:
A
a
F3:
Aa
100% hoa đỏ
Trường hợp 2: Hoa đỏ có kiểu gen
Aa.
Sơ đồ lai:
F2:
hoa đỏ	X
hoa trắng
Aa
aa
Gf2:
1A : la
la
F3:
lAa	:
laa
1 hoa đỏ	:
1 hoa trắng
Làm thế nào dể xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? (Tính trạng trội do hai kiếu gen AA và Aa cùng biếu hiện).
Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội (đối tượng) ta dùng phép lai phân tích, tức là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai là: đồng tính trội (100% cá thể mang tính
trạng trội) => đô'i tượng có KG đồng hợp trội.
+ Nếu kết quả của phép lai là:
1 trội : 1 lặn => đôi tượng có KG dị hợp.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trôi cần xác định kiều gen với cá thể mang tính trạng lăn. Nếu kết quá cúa phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hơp.
Để xác định độ thuần chủng của giống cây cần phải thực hiện phép lai nào? Để xác định độ thuần chủng của giống cần phải thực hiện phép lai phân tích. Nội dung của lai phân tích:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thế mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thế mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả của phép lai phân tích là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả của phép lai phân tích là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen di hơp.
Lai phân tích được sử dụng trong nghiên cứu di truyền. Moocgan đã dùng phép lai phân tích để phát hiện sự di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn, xác lập bản đồ di truyền thông qua việc xác lập tần số hoán vị gen.
Trong chọn giống để kiểm tra giông có thuần chủng hay không.
Quan sát hình 3.1 và giải thích:
Tại sao Fi có tính trạng trung gian (màu hồng)?
Do hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng nên Fi có tính trạng trung gian (màu hồng).
Tại sao F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
Vì mỗi kiểu gen ở F2 có một kiểu hình riêng biệt.
Điền những cụm từ thích hợp vào những chỗ trông trong câu sau:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai Fi biểu hiện tính trang trung gian giữa bô' và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
B. Phần gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội thì cần phải làm thế nào? Nêu những điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật phân li.
Muôn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải dùng phép lai phân tích.
Những điều kiện nghiệm đúng định luật phân li:
Bô' mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản đem lai.
Sô' cá thể phân tích phải lớn.
Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
ý nghĩa định luật phân li:
Xác định tương quan trội, lặn. Thường tính trạng trội là tính trạng tốt, tính trạng lặn là tính trạng xâu. Nhờ xác định được tính trạng trội, tập trung được nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo giông có ý nghĩa kinh tê' cao.
Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở thê' giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giông cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giông có ý nghĩa kinh tế.
3. Điền nội dung phù hợp vào những ô trống bảng 3:
Đặc điểm
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F,(Aa)
đỏ
hồng
Tỉ lệ kiểu hình ở F,
3 : 1
1:2:1
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp:
X
Ở cây cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với, gen a quỵ định quả màu vàng. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình trong các công thức sau đây:
Cây quả đỏ
Cây quả đỏ
a)
P:
cây quả vàng	X
cây quả vàng
aa
aa
Gp:
a
a
Fp
aa
100% quả vàng
b)
P:
cây quả đỏ
X
cây quả vàng
Giải
Có hai trường hợp:
+ P:	cây quả đỏ thuần chủng
AA A
Gp:
Fi:
P:
Gp:
Fi:
cây quả đỏ dị hợp
Aa
1A : la
c)
cây quả vàng
aa
a
Aa
100% cây quả đỏ
X cây quả vàng
aa
a
:	laa
1 quả vàng
lAa
1 quả đỏ :
cây quả đỏ
P: cây quả đỏ X Có ba trường hợp:
+ P: cây có quả đỏ thuần chủng AA
Gp:	A
Fp	AA
100% quả dỏ
cây quả đỏ thuần chủng AA A
a. Cây quả vàng X cây quả vàng : cây quả vàng ' cây quả đỏ
P: cây quả đỏ thuần chủng
AA
Gp:	A
Fi:
1AA : lAa
cây quả đỏ dị hợp. Aa
1A : la
100% quá đỏ
P:
Gp:
Fi:
cây quả đỏ dị hợp Aa
1A : la 1AA : 2Aa
3 quá đỏ
X cây quả đỏ dị hợp Aa
1A : la
laa
1 quả vàng
Hãy lựa chọn một câu trả lời đúng nhất cho câu sau:
Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F] chỉ biểu hiện một tính trạng trong cặp tương phản, hoặc của bố mẹ là:
'Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
Trong cặp tính trạng tương phản của cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phải có một tính trạng là trội hoàn toàn.
e) Phải có nhiều cá thể lai Fị.
d) Tổng tí lệ kiểu hỉnh ở F2 phải bằng 4.
Đáp án: b đúng III. CÂU HỎI BỔ SUNG
Ớ đậu Hà Lan, gen B quy định hạt vàng, gen b quy định hạt xanh. Hãy xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở Fi trong các công thức sau:
Cây hạt vàng X cây hạt vàng
Cây hạt vàng X cây hạt xanh
Cây hạt xanh X cây hạt xanh.
a)	P:
cây hạt vàng
Giải
X	cầy hạt xanh
Có ba trường hợp:
- P: hạt vàng thuần chủng
X	hạt vàng thuần
BB
BB
Gp:
B
B
Fi:
BB
- P:
hạt vàng dị hợp
100% hạt vàng
X	hạt vàng dị hợp
Bb
Bb
Gp:
1B : lb
1B : lb
F,:
1BB : 2Bb
: lbb
3 hạt vàng
: 1 hạt xanh
- P:
hạt vàng dị hợp	X	hạt vàng thuần chủng
Gp:
Bb	BB
IB : lb	1B
F,:
1BB : lBb
b) P:
100% hạt vàng
hạt vàng	X	hạt xanh
Có hai trường hợp:
- P: hạt vàng thuần chủng	X
hạt xanh
BB
bb
Gp:	B	b
Fi:	Bb
100% hạt vàng
P:
hạt vàng dị hợp	X
Bb
hạt xanh bb
Gp:
1B : lb
b
Fi:
lBb :
lbb
1 hạt vàng:
1 hạt xanh
P:
hạt xanh	X
hạt xanh
bb
bb
Gp:
b
b
Fi:
bb
100% hạt vàng