Giải bài tập Sinh Học 9 Bài 9. Nguyên phân

  • Bài 9. Nguyên phân trang 1
  • Bài 9. Nguyên phân trang 2
  • Bài 9. Nguyên phân trang 3
d
NGUYÊN PHAN
I. KIẾN THÚC Cơ BẤN	
Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó. cấu trúc riêng biệt của mỗi NST điỉỢc duy trì liên tục qua các thê'hệ.
Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở kì trung gian và sau đó lại phân li đồng đều trong nguyên phân. Nhờ đó, hai tê' bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ.
3- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tê'bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì Ổn định bộ NST dặc trưng của loài qua các thê hệ tế bào.
II. PHÂN GỢI ý trả Lời câu hỏi sgk
A. Phần tìm hiểu và thảo luận
▼ - Nghiên cứu hảng 9.1 và cho biết: sô' lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không?
Sô' lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Trình độ tiến hóa của loài phụ thuộc vào cấu trúc NST.
- Quan sát hình 9.2 và mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng?
Bộ NST của ruồi giâm có số lượng là 8 NST, về hình dạng: có một cặp NST hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp NST giới tính hình que ở con cái; ở con đực một cặp NST giới tính gồm 1 NST hình que và 1 NST hình móc.
Dựa vào thông tin nêu trên, hãy điền vào bảng 9.2.
Bảng 9.2: Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì
đầu
Màng nhân	,
• nể
'	^^^Trung tử
Thoi phân bào
NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt.
Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Ki
giữa
Các NST kép đóng xoắn cực đại.
Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Ki
sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực tế bào.
Ki
cuối
Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chát.
B. Phần gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập
Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ
NST đơn bội và lưỡng bội.
Ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật:
+ Tính đặc trưng về sô' lượng NST của một sô' loài sinh vật:
Người 2n = 46 Tinh tinh 2n = 48 Gà	2n	=	78
Ruồi giấm 2n = 8
+ Tính đặc trưng về hình dạng bộ NST của loài: ở loài ruồi giấm có hai cặp NST hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp NST giới tính hình que ở con cái. Ở con đực, một cặp NST giới tính gồm 1 NST hình que và 1 NST hình móc.
Nguyên phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tê' bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản vô tính.
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
Sự chia đều chất nhân của tê' bào mẹ cho hai tê' bào con.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tê' bào con.
Sự phân li đồng đều của các crômatit về hai tê' bào con.
Sự phân chia đồng đều tẽ' bào chất của tê' bào mẹ cho hai tê' bào con.
Đáp án: b
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm dang ở kì sau của nguyên phân.
Sô' NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a) 4	b) 8	c) 16	d) 32
Đáp án: c
III. PHẦN CÂU HỎI BỔ SUNG
Nguyên phân có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
GỢi ý trả lời câu hỏi
Ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân: giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô.
ìễưư.10