Giải Lịch Sử 7 Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527)

  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 1
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 2
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 3
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 4
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 5
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 6
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 7
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 8
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 9
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 10
  • Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) trang 11
BÀI
20
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ sơ (1428-1527)
TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN sự, PHÁP LUẬT
1. Tổ chức bộ máy chính quyền
Câu hỏỉ: Sau khi đảnh duổi quân Minh ra khỏi đất nước, Lê Lợi đã làm gì?
Trả lời câu hỏi
Sau khi đánh đùối quần Minh ra khỏi đất nước, Lê Lợi đã lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, tiến hành xây dựng bộ máy nhà nước mới.
Câu hỏi: Vẽ sơ đồ bộ mảy nhà nước thời Lê sơ.
Trả lời câu hỏi
Trả lời câr, hỏi
- Bộ máy nhà nước được tố’ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ. Đây là một nhà nước quân chủ trung ương tập quyền mạnh, mọi quyền hành đều tập trung vào triều đình, đứng đầu là nhà vua.
- Giúp việc cho vua có các quan đại thần ở triều đình, có 6 bộ, ngoài ra còn có một số cơ quan chuyên môn.
Câu hỏi: Qụan sát lược đồ kình 44 sgk trang 95 lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ và danh sách 13 đạo thừa tuyên em thấy có gì khác với nước Đại Việt thời Trần?
Trả lời câu hỏi
-'Nhìn lược đồ và danh sách 13 đạo thừa tuyên, ta thây phạm vi lãnh thổ Đại Việt thời Lê sơ được mó rộng hơn so với thời nhà Trần, Nhà Lê chia cả nước làm 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti (cơ quan): Đô ti, Thừa ti, Hiến ti. Dưới đạo là phủ, huyện, xã, đều có quan lại, chức dịch trông coi (trong khi thời Trần chia Đại Việt làm 12 bộ). Đây là kết quả của chính sách khai hoang, cải tạo đất, đoàn kết trong lao động xây dựng đất nước của các thành phần dân tộc trong đại gia đình dân tộc Việt Nam.
Chứng tỏ các đơn vị hành chính thời Lê được hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn thời Trần. Có 3 cơ quan phụ trách (3 ti) không tập trung quyền lực vào một viên an phủ sử như thời nhà Trần, có phân công trách nhiệm.
Tổ chức quân đội.	
Câu hỏi: Quân dội thời Lẽ sơ được tổ chức như thế nào?
Trả lời câu hỏi
+ Quân đội thời Lê sơ được tố’ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”: khi đất nước có ngoại xâm thì tất cả quân lính đều tại ngũ chiến đấu cùng toàn dân; khi hòa bình thì thay phiên nhau về làm ruộng.
+ Quân đội có hai bộ phận chính: quân ở triều đình và quân ở các địa phương; bao gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh. Vũ khí có đao, kiếm, giáo, mác, cung tên, hỏa đồng, hỏa pháo.
+ Hằng năm, quân lính được luyện tập võ nghệ, chiên trân. Vùng biên giời đều có bố trí quân đội mạnh canh phòng và bảo vệ, không để xâm lấn. Câu hỏi: Qua đoạn trích “Một thước núi... phải tru di” ở trang 96 sgk, em có nhận xét gi về chủ trương của nhà nước Lê sơ đối với lãnh thể của đất nước?
Trả lời câu hỏi
Quyết tâm củng cố quân đội, kiên quyết bảo vệ chủ quyền biên giới lãnh thổ của Tó’ quốc.
Đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc đối với mỗi người dân, trừng trị
thích đáng kê bán nước.	
Câu hỏi: Tổ chức quân dội thời Lê sơ có gì giống và khác với thờỉ
nhà Trần?
Trả lời câu hỏi
* Giống nhau:
Đều thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”.
Được tổ chức chặt chẽ, luyện tập võ nghệ hằng nấm.
Có năng lực chiến đấu bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
* Kliác nhau:
So với thời Trần không có quân đội của các vương hầu, quý tộc.
’ - Vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội.
Quân đội thời Lê sơ có thêm các binh chủng: tượng binh, kị binh.
3. Pháp luật:
Câu hoi: Bộ luật Quốc triều hình luật có tên gọi khác là gì?
Trả lời câu hỏi
Bộ luật Quốc triều hình luật có tên gọi khác là Luật Hồng Đức
Câu hỏi: Vì sao bộ Quốc triều hình luật còn gọi là Luật Hồng Đức?
Trả lời câu hỏi
Bộ Quốc triều hình luật còn gọi là Luật Hồng Đức -vì Niên hiệu của vua Lê Thánh Tông là Hồng Đức. Bộ luật này do vua Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành.
Câu hỏi: Nêu nội dung chính của bộ Luật Hồng Đức.
Trả lời câụ hỏi
Nội dung chính của bộ Luật Hồng Đức là:
+ Bảo vệ quỳền lợi của vua, hoàng tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến.
+ Đặc biệt, bộ luật có những điều luật bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn những truyền thông tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Câu hối: Luật Hồng Đức ra đời có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời câu hỏi
Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thfd chong kiến Việt Nam, thể hiện bước phát triển mạnh mẽ trong lịch '■ 'i -'hấp luật Việt Nam thời phong'kiến. Luật pháp thời Lề sơ do đó có tác dụng tích cực góp phần củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
Câu hỏi: Eĩn hãy cho biết những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng bộ máy nhà nước và pháp luật?
Trả lời câu hỏi
Những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng bộ máy nhà nước và pháp luật là:	.
Xây dựng bộ máy nhà nước ngày càng hoàn thiện và chặt chẽ từ trung ương đến địa phương.
về mặt hành chính, từ 5 đạo vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành 13 đạo nhằm -làm cho đất nước được mở rộng hơn.
Vua Lê Thánh' Tông là người soạn thảo và han hành Quốc triều Hình Luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam. "
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
Kinh tế
Nông nghiệp
Câu hỏi: Để khôi phục và phát triển nông nghiệp, nhà Lê dã thực hiện những hiện pháp gì?
Trả lời câu hỏi
Bể khôi phục và phát triển nông nghiệp, nhà Lê đã thực hiện những biện pháp:
Cho 25 vạn lính (trong tổng sô' 35 vạn) về quê làm ruộng, số’ CÒIÍ lại thay nhau về quê sản xuất.
Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruệng.
Đặt ra một số’ chức quan chuyên coi về nông nghiệp.
Thực hiện phép quân điền.
Cấm giết trâu, bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt.
Đắp nhiều đê để ngăn nước mặn. •
Câu hỏi: Em hãy nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê so'dôi vôi nông nghiệp?
Trả lời câu hỏi.
+ Những biện pháp của nhà nước Lê sơ rất thiết thực và có tác dụng tích cực đối với nông nghiệp, nhầm tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển.
+ Nó thể hiện sự quan tâm của nhà nước đốì với sản xuất. Chính vì thế -'lất nông nghiệp đã nhanh chóng phục hồi và phát triển.
Công thương nghiệp
Câu hỏi: Tinh hình thủ công nghiệp thời Lê sơ như thế nào?
Trả lời câu hỏi
+ Các ngành, nghề thủ. công truyền thông ở các làng xã như kéo tơ, dệt lụa, đan lát, làm nón, đúc đồng, rèn sắt, làm đồ gốm v.v... ngày càng phát triển. Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất.
+ Các làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng bấy giờ có làng Hợp Lễ, Chu Đậu (Hải Dương), Bát Tràng (Hà Nội) làm đồ gốm; làng Đại Bái (Bắc Ninh) đúc đồng; làng Vân Chàng (Nam Định) rèn sắt v.v...
+ Các phường thủ công ở kinh thành Thăng Long như: phường Nghi Tàm dệt vải nhỏ và lụa, phường Yên Thái làm giấy, phường Hàng Đào nhuộm điều v.v...
+ Các công xưởng do nhà nước quản lý, gọi là Cục bách tác, sản xuất đồ .dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền đồng...; các nghề khai mỏ đồng, sắt, vàng được đẩy mạnh.
Câu hỏi: Tình hình thương nghiệp thời Lê sơ như thế nào?
Trả lời câu hỏi
+ Nhà vua khuyên, khích lập chợ mới, họp chợ, ban hành những điều lệ cụ thể quy định việc thành lập chợ và họp chợ.
“Trong dân gian, hễ có dân là có chợ để lưu thông hàng hóa, mở đường giao dịch cho dân. Các xã chưa có chợ có thể lập thêm chợ mới. Những ngày họp chợ mới không được trùng với ngày họp cũ hay trước ngày họp của chợ cũ để tránh tình trạng giành tranh khách hàng của nhau”.
+ Việc buôn bán với nước ngoài được duy trì. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán ở một số cửa khẩu như Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) và một số' địa điểm ở Lạng Sơn, Tuyên Quang được kiểm soát'chặt chẽ. Các sản phẩm sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý là những thứ hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.
Câu hỏi: Việc nhà vua thời Lê sơ khuyến khích lập chợ mới, họp chợ nói lên điều gì?
Trả lời câu hỏi
Việc nhà vua thời Lê sơ khuyến khích lập chợ mới, họp chợ nói lên:
- Nhà vua rất quan tâm đến đời sông nhân dân “hễ có dân là có chợ”.
-. Chứng tỏ'- kinh tế thời Lê sơ phát triển: Nông nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp, hàng hóa sản xuất ổn định và nâng cao.
Xã hội
Câu hỏi: Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào? Nêu rõ đời sống của các giai cấp tầng lớp.
Trả lời câu hỏi
+ Trong xã hội, giai'câp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư, sông chủ yếu ở nông thôn. Họ có rất ít hoặc không có ruộng đất, phải cày cấy nộp tô, thuế, đi phục dịch cho nhà nước (đi lính, đi phu...) hoặc phải cày cấy ruộng thuê của địa chủ, quan lại và phải'nộp một phần hoa lợi (gọi là tô) cho chủ ruộng. Nông dân là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội.
+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công càng đông hơn, họ phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội phong kiến coi trọng.
+ Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, bao gồm cả người Việt, người Hoa, dân tộc ít người.
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của nhà nước Lê sơ?
Trả lời câu hỏi
Thể hiện sự tiến bộ của pháp luật thời Lê sơ.
Quan tâm đến đời sô'ng của nhân dân.
Thỏa mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, giảm bớt sự bất công trong xã hội.
TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC
Tình hình giáo dục và khoa cử
Câu hỏi: Nêu những việc làm chứng tỏ nhà nước Lê. sơ rất quan tâm đến giáo dục và khoa cử.
Trả lời câu hỏi
Những việc làm chứng tỏ nhà nước Lê sơ rất quan tâm đến giáo dục và khoa cử là
Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám ở Kinh thành Thăng Long.
Mở trường học ở các lộ.
Đa số dân đều có thể đi học, đi thi.
ơ các đạo, phủ có trường công.
Nhà nước tuyển chọn người giỏi, có đạo đức làm thầy.
Mở khoa thi để chọn người tài ra làm quan.
Những người đỗ tiến sĩ trở lên được vua bán áo mũ, phẩm tước được vinh quy bái tổ, được khắc tên vào bia đá đặt ở Văn Miếu - Quốc tử giám (bia tiến sĩ).
Trong thi. cử cách lấy người rộng rãi, cách chọn người công bằng.
Câu hỏi: Quan sát hình 45 skg trang 99. Em hãy cho biết việc dựng Bia tiến sĩ nói lên điều gì?
Trả lời câu hỏi
Những tấm bia Tiến sĩ trong quần thể di tích Văn Miếu - Quốc tử giám là .tài sản quý của quốc gia, thể hiện truyền thống hiếu học, tôn vinh người hiền tài của dân tộc.
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ? Trả lời câu hỏi
Tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ phát triển và đạt nhiều thành tựu rực rỡ với ý thức đề cao vị trí của một dân tộc “vốn xưng nền văn hiến đã lâu”. Nhà nước thời Lê sơ sớm quan tâm đến giáo dục, đào tạo nhân tài. Tinh thần đã được nâng lên đến đỉnh cao dưới thời vua Lê Thánh Tông. Các khoa thi được tổ chức đều đặn 3 năm một lần ở địa phương cũng như ở kinh đô. Sô' người đỗ đạt ngày càng nhiều, dân trí được nâng cao.
Số trường học tăng lên. Nho giáo chiến địa vị độc tôn, các tôn giáo như Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.
Câu hỏi: Nguyên nhăn nào làm cho nền giáo dục và khoa cử thời Lê sơ phát triển như vậy?	'■
Trả lời câu hỏi
Nhà nước rất quan tâm đến giáo dục, đến việc đào tạo nhân tài.
Nhà nước đã chú trọng lấy giáo dục, khoa cử làm phương thức chủ yếu để tuyển dụng quan lại.
Nhà nước có nhiều hình thức khuyến khích, động viên mọi người học tập, thi cử như lập bia khắc tèn nhửng người đỗ tiến sĩ vào bia đá, những người đỗ đạt cao đều được bổ dụng làm quan.
Văn học khoa học, nghệ thuật
Câu hỏi: Tình hình văn học thời Lê sơ có gì đáng chủ ý? Nêu một số tác phẩm. 
Trả lời câu hỏi
+ Văn học chữ Hán tiếp tục duy trì.
+ Văn học chữ Nôm khá phát triển', giữ một vị trí quan trọng.
+ Về văn thơ chữ Hán: có những tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung
từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quỳnh uyển-cửu ca...
+ Về văn thơ chữ Nôm có Quốc ôm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi
tập, Thập giới cô hồn quốc ngữ văn V.N...
Câu hỏi: Các tác phẩm văn học thời Lê sơ tập trung phản ảnh nội dung gì? Em hãy nhận xét nó.
Trả lời câu hỏi
Văn học thời Lê sơ phát triển phong phú, văn thơ có nội dung yêu
nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.	■ 	.
Câu hỏi: Em hãy nêu những thành tựu chủ yêu về văn hóa, giáo dục, khoa học nghệ thuật của Đại Việt thời Lê sơ.
Trả lời cảu hỏi
* Giáo dục - khoa cử: rất phát triển
+ Thời Lê sơ (1428 - 1527), tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ
989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
+ Riêng thời vua Lê Thánh Tông (1460 - 1497) tổ chức được 12 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên.
Văn học:
+ Văn học chữ Hán có những tác phẩm hổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quỳnh uyển cửu ca...
+ Văn thơ chữ Nôm có: Quốc Ầm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập. Thập giới cô hồn quốc ngữ văn.
Khoa học:
+ Sử học: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử 'kí toàn thư, Lam Sơn thực lục, Việt giám thông tháo tổng luận...
+ Địa lý: Hồng Đức bản đổ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.
+ Y học: Bản thảo Thực vật toát yếu.
+ Toán học: Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp
Nghệ thuật:
+ Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc, chèo, tuồng.
+ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc biểu hiện rõ nét và đặc sắc ở. các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh - Thanh Hóa.
Câu hỏi: Vì sao quôc gia Đại Việt lại dạt được những thành tựu nói trên?
Trả lời câu hỏi
Do sự quan tâm của nhà nước, có những chính sách tích cực để khuyến khích, tạo điều kiện cho văn hóa giáo dục phát triển.
Nhờ sự đóng góp của nhiều trí thức, nhân tài (Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thằnh Tông).
Nhân dân ta có truyền thông thông minh, hiếu học, đã đóng góp xây ■ dựng đất nước.
MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT sac của dân tộc
1. Nguyễn Trãi (1380 - 1442)
Câu hỏi: Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi có điểm gì nổi hột?
Trả lời càu hỏi
+ Nguyễn Trãi không những là một nhà chính trị, quân sự tài ba, một anh hùng dân tộc mà còn là một danh nhân văn hóa thế giới.
+ Ong có nhiều tác phẩm có giá trị lớn về văn học, sử học, địa lí học như Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí,...
Câu hỏi: Nét đặc sắc trong tư tưởng của Nguyễn Trãi là gì?
Trả lời cău hỏi
Cả cuộc đời của Nguyền Trãi, khi đánh giặc cũng như xây dựng đất nước hoặc sáng tác thơ văn, ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân. ông thường suy nghĩ và mong muôn “ăn lộc đền ơn kẻ cày”, “nơi thôn cùng, xóm vắng không một tiếng hờn giận oán sầu”.	
Câu hỏi: Em hãy nêu lên những đóng góp của Nguyễn Trãi qua nhận xét sau đây của vua Lê Thánh Tông: “ức Trai đương lúc Thải Tổ mới sáng nghiệp theo về Lỗi Giang. Trong thì bàn kè hoạch ở nơi màn trướng, ngoài thì thảo văn thư dụ hàng các thành. Văn chương tiên sinh làm vẻ vang cho nước, lại được vua tin quý trọng”.
Trả lời câu hỏi Nhũng đóng góp cùa Nguyễn Trãi:
Là người tham mưư, vạch ra những kế sách lâu dài cho cuộc khởi nghĩa.
Là anh hùng dân tộc, là bậc mưu lược tài ba trong khởi nghĩa Lam Sơn.
Ông không chỉ là nhà tư tưởng lớn, mà còn là một văn tài lỗi lạc dể lại nhiều tác phẩm có giá trị, ông là tinh hoa của thời đại lúc bấy giờ, tên tuổi của ông rạng rỡ trong lịch sử dân tộc.
2.,Lê Thánh Tông (1442 - 1497)	•
Câu hỏi: Nêu những hiểu biết của em về vua Lê Thảnh Tông?
Trả lời câu hỏi
Lê Thánh Tông huý là Tư Thành, sinh ngày 20 tháng 7 năm Nhâm Tuất (25-8-1442), con thứ tư của Lê Thái Tông và mẹ là thì Ngố Thị Ngọc Giao. Năm 1445, ông được phong là Bình Nguyên Vương; năm 1460, được lên ngôi vua khi 18 tuổi.	___	
Câu hỏi: Lê Thảnh Tông có những đóng góp gì về sự phát triỉn kinh tế, văn hóa?
Trả lời câu hỏi
Ong đã thực hiện những chính sách tích cực để đưa nền kinh tế nông nghiệp, cồng thương nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.
Phát triển-giáo dục và văn hóa (tổ chức nhiều khoa thi để tuyển
chọn nhân tài một cách công bằng). 	
Câu hỏi: Em hãy nêu những đóng góp của Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học.
Trả lời câu hỏi
+ Cuối thế kỷ XV, ông sáng lập ra Hội-Tao đàn và làm chủ soái. Hội Tao đàn ra đời đánh dấu bước phát triển cao về văn chương đương thời.
+ Thơ của ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc. Ông sáng nhiều tác phẩm có giá trị nhứ: Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ th-^ng thưởng, Chinh tây kỉ hành, Minh lương cẩm tú, Văn minh cổ suý, Cổ tâm bách vịnh,... tất cả khoảng trên 300 bài (bằng chữ Hán), Hồng Đức quốc âm thi tập (bằng chữ Nôm).
Ngô Sĩ Liên (thế kỷ XV)
Câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên.
Trả lời câu hỏi
+ Ông là nhà sử học nổi tiếng của nước ta ở thế kỷ XV. Ông đỗ tiến sĩ năm 1442, từng được đảm nhận các chức vụ Hàn lâm viện, Phó đô ngự sử, Sử quán tu soạn.
+ Õng là một trong những tác giả bộ Dại Việt sử kí toàn thư (15 quyển) biên chép một cách có hệ thông lịch sử dân tộc từ thời Hồng Bàng đến năm ls27.
Lương Thế Vinh (1441 - 1496)
Câu hỏi: Em hãy giới thiệu vài nét về Lương Thế Vinh?
Trả, lời câu hỏi
+ Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, nổi tiếng thần đồng, học rộng, tài trí, khoáng đạt, bình dị được vua và dân coi trọng. Ông còn là nhà toán học nổi tiếng của nước ta thời Lê sơ. Ông có công trình Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa (nghiên cứu về Phật học).
+ Ông được người đời thường ca ngợi là nhân vật “tài hoa, danh vọng bệ c nhất”; đến nay còn gọi là “Trạng Lường”.