SGK Địa Lí 6 - Bảng tra cứu thuật ngữ

  • Bảng tra cứu thuật ngữ trang 1
  • Bảng tra cứu thuật ngữ trang 2
BẢNG TRA cúu THUẬT NGỦ
A
Anh hàng không : ảnh chụp các vùng đãt từ máy bay.
Anh vệ tinh: ảnh chụp các mién đãt đai trên bé mặt Trái Đất từ vệ tinh do con người phóng lên.
Atlat: têri chung chi các tập bản đồ địa lí, lịch sử, tlũên văn... Sau này, người ta cũng dùng đề chi các tập tranh ảnh được sáp xếp một cách khoa học và có hệ thống của các môn học khác. Ví dụ : tập "Atlat vé giải phảu và sinh lí người"...
Âm dương lịch: lịch được tinh theo cả sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và sự vận động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Năm âm dương lịch có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày. Cứ khoảng 3 năm lại có một năm nhuận (13 tháng).
B
Bán đồ địa lí: hình vẽ thu nhô bé mặt Trái Đất hoặc một bộ phận cùa nó trên mặt phắng của giấy, dựa váo các phương pháp toán học, phương pháp biểu hiện bằng ki hiệu đé thé hiện các sự vật và hiện tượng địa lí.
Bán cầu (nứa cầu) : bộ phận của quả Địa Cầu khi chia ra hai nửa.
Bán nhật triều : loại hình nước triêu lên xuống mỗi ngày hai lân.
Bão : gió mạnh kèm theo mưa to do sự xuất hiện và hoạt động của các khu áp thấp rất sâu. Tốc độ gió từ 65 km/giờ trờ lên.
Băng hà : hình thức di chuyển chậm của các khối băng lớn, từ cao xuống thấp, dọc theo các sườn hoặc thung lùng núi ở các miền núi cao có băng, tuyết...
Biển : bộ phận của đại dương, nằm ở gán hoặc xa đất liên, có những đặc điểm riêng (vé độ mặn, vê nhiệt độ, vé các sự vận động của nước biển...) khác với vùng nước cùa đại dương bao quanh.
Bóc mòn : hiện tượng phá huỷ các loại đất đá do
ngoại lực bằng cách bóc dán từng lớp móng trên mặt và vận chuyến các sản phầm phong hoá đi nơi khác.
Bờ biển : dặi đất tiếp xúc với mép nước biến và chịu tác động qua lại giứa biền và đất liên.
c
Cácxtơ : hiện tượng độc đáo hình thành trong các núi hay cao nguyên đá vôi do tác động của nước ngâm.
Cao nguyên : dạng địa hình có bé mật tương đối bàng phẳng hoặc gợn sóng, đôi khi có đồi. Độ cao tuyệt đối thướng từ 500m trờ lên. Cao nguyên bao giờ cũng có sườn rất dốc, có khi trờ thành vách đứng.
Châu thổ : đổng bàng phù sa thấp, bàng phảng, do các sông 'lớn bổi đáp ờ cùa sõng nông.
Chế độ nước sông : đặc điếm của một con sông vé mặt nước chảy.
Chi lưu: nhánh sông làm nhiệm vụ thoát một phán nước của sông chính ra bién.
Chí tuyến : đường vĩ tuyến 23°27' trên cả hai nừa cáu Bác và Nam. ơ đây lúc giữa trưa, Mặt Trời chỉ xuất hiện trên đinh đầu có một lán trong năm.
Chiếu đồ : phương pháp biếu hiện bé mặt hình câu của Trái Đất hoặc một bộ phàn của nó lên mặt phẳng của giấy.
D
Dung nham : vật chất nóng chảy do núi lửa phun ra ngoài mặt đất.
Đ
Đá mẹ : lớp đá bị vỡ vun, nhưng chưa bị phong hoá hoàn toàn, nàm trên lớp đá gốc.
Độ cao tuyệt đối: khoảng cách đo theo chiêu thảng đứng từ một địa điếm so với mực nước biến trung bình.
Độ cao tương đối : khoang cách đo theo chiéu thắng đứng từ một điếrn ờ trên cao so với một điếm khác ờ dưới thấp.
Đối lưu : sự vận động của các chất lòng hoặc chất khí thành dòng lẽn xuống theo chiéu thảng đúng.
Động đất : hiện tượng chấn động ở một bộ phân nào đó của lớp vỏ Trái Đất.
Đường đẳng nhiệt : đường nối những điém có cùng nhiệt độ.
Đường đồng mức (Đường đẳng cao): đường nối nhừng điểm có cùng độ cao so với mực nước biến.
H
Hạ lưu sông : đoạn cuối của một con sông, nơi lòng sóng có độ dốc nhỏ và tác động bồi tụ phù sa ở đây chiếm ưu thế.
Hang động đá vôi: khoáng rồng có kích thước to, nhỏ khác nhau, hình thành trong các khu vực núi đá vôi do tác dụng hoà tan chất vôi của nước có chứa một lượng axìt cácbônic cao.
Hệ thông sông : tập hợp toán bộ các dòng chảy to, nhò cùa một con sõng, gổm sông chinh, các phụ lưu và chi lưu, các suối và nguổn của nó.
Hình elip : hình bâu dục có hai tiéu điểm. Ví dụ : quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Hồ băng hà : hổ được hình thành do tãc động bào mòn mặt đất cùa bàng hà.
K
Khí áp kế : dụng cụ dùng đé đo khi áp.
Khu vực giờ : khu vực trẽn bê mặt Trái Đát được
quy định có một giờ chung thống nhất. Khư vực này được giới hạn giữa haì kinh tuyến cách nhau 15°.
L
Lát cắt địa hình : hình vẽ một khu vực đất đai, biểu hiện được .đáy đủ hình dăng và độ cao cùa các loại địa hình dọc theo một tuyến cắt nhất định.
Luyện kim đen : ngành công nghiệp sản xuất gang thép.
Luyện kim màu : ngành công nghiệp sản xuất ra các kim loại có màu (đóng, kẽm, chì...) và các kim loại quý hiếm (vàng, bạc...).
Lượng mưa : lượng nước trong khí quyến rơi xuống mặt đất ở một địa điểm trong một thời gian nhất định (ngày, tháng, năm...).
Lưu lượng : lượng nước chày qua mặt cắt ngang lòng sóng ở một địa điểm nào đó, trong một giây đóng hồ. Đơn vị đo : nr /s.
M
Măcma : loại vật chất nóng chảy, nằm ở dưới sâu trong lớp vỏ Trái Đất, nơi có nhiệt độ trên 1000°C.
Mặt đệm : mặt tiếp xúc ở phía dưới cua lớp không khi với mặt đất, trên đó có các dạng địa hình, biển, rừng ...
Mùa (khí hậu) : khoảng thời gian trong nàm, có những đặc điếm riêng vê thời tiết và khí hậu.
N
Nhật triều : loại hình nước triéu mồi ngày lên xuống một lán.
p
Phong hoá : quá trinh phân huỷ và làm biến đổi các loại đá do tác động của các nhàn tố ngoại lực. Có thế phân ra : phong hoá lí học (làm vờ vụn các loại đá), phong hoá hoá học (làm biến đồi thành phân hoá học của đá) và phong hoá sinh học.
Phụ lưu : sòng nhánh đố nước vào một sông chính.
Q
Quỹ đạo Trái Đất : đường chuyến động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
s
Sóng thần : sóng cao tới vài chục mét do hiện tượng động đất hoặc núi lửa phun ngám dưới đáy biển gây ra.
T
Thạch nhũ : sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhò giọt của dung dịch đá VÔI hoà tan trong nước có chứa axit cacbónic.
X
Xâm thực : toàn bộ các quá trình phá huỷ lớp đất đá phủ trên mặt đất đo các tác nhân : gió, sóng biển, băng hà, nước chảy...