Chính tả - Nghe - viết: Cái trống trường em

  • Chính tả - Nghe - viết: Cái trống trường em trang 1
  • Chính tả - Nghe - viết: Cái trống trường em trang 2
+	Chính tả
Nghe - Viết: Cái trống trường em (hai khổ thơ đầu)
Trả lời câu hỏi:
Bài chính tả có các dấu câu sau: dấu chấm câu, dấu châ'm hỏi.
Các chữ được viết hoa là: Cái, Mùa, Suốt, Trống, Buồn, Trong, Bọn, Chỉ. Các chữ này được viết hoa vì đó là các chữ đứng ở đầu mỗi câu thơ.
Chữ c ở đầu bài cũng phải viết hoa.
Điền vào chỗ trống:
l hay n
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng.
en hay eng
Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.
i hay iê
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày chim đến tìm mồi chip chiu
Đường xa gánh nặng sớm chiều
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
Tìm nhanh:
Những tiếng bắt đầu bằng n và bắt đầu bằng l:
+ Những tiếng cần tìm,'.
nón, non nớt, nồi, na, nấm, nơ, nông, nan, no, nào, não, nâng niu,...
la, long lanh, lê la, la, là, lo lắng, lại, lái, lu, li, lần lượt, lỏng lẻo,...
Những tiếng có vần ere và có vần eng-.
+ Những tiếng cần tìm:
len, chen, đen, đèn, then, bèn, kèn, khen, kén, bén, hẹn, thẹn,...
leng keng, eng (éc), mèng, cheng cheng,...
{mèng có nghĩa rất xoàng)
{cheng cheng là tiếng dùi đập vào cái thanh la làm bằng đồng)
Những tiếng có vần im và có vần ỉêm:
+ Những tiếng cần tìm:
chim, im lìm, kim, chìm, bìm bìm, (gỗ) lim, kìm, tim, tìm, tím, nhím,...
chiêm (bao), hiếm, hiểm, kiếm, (tiết) kiệm, (chủ) nhiệm, tiêm, viêm, thiêm (thiếp),...