Chính tả - Nghe - viết: Ngôi trường mới

  • Chính tả - Nghe - viết: Ngôi trường mới trang 1
+ tẵ/ứnti tả
Nghe - Viết: Ngôi trưởng mới
Trả lời câu hỏi: Các dấu câu dùng trong bài chính tả là: dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm câu.
Các tiếng có vần ai hoặc ay cần tim:
tai, vai, cái, lại, khai, mai, hai, hái, hải, hài, mái, mải, gai, gái, gài, nai,...
bay, tay, hay, lay, may, cay, xay, đay, bày, láy, máy, cày,...
Các tiếng cần tìm:
Bắt đầu bằng s hoặc x:
sa (xuống), (đường) sá, sạ (lúa), (cây) sả, sồ sề, (con) sên, (hoa) sen, sình (lầy), san sẻ, (chim) sẻ, sông,...
xa xôi, xả (hơi), xì xụp, xoèn xoẹt, xoàng xĩnh, (mùa) xuân, (mâm) xôi, (lá) xanh, xâu (kim), xó xỉnh,...
Có thanh ngã hoặc thanh hỏi'.
chõ (xôi), lỗ (mũi), chỗ (ở), lỗ chỗ, (ăn) cỗ, lỗ lãi, vững chãi, (sợ) hãi, bãi (cát), (ngoan) ngoãn, lẫm chẫm,...
chỉ trỏ, (màu) đỏ, hỏi (han), thỏ thẻ, (thước) kẻ, chẻ (tre), mẻ (lưới), (gạo) tẻ, (hạt) dẻ, lẻ (loi), (nứt) nẻ,...