Giải bài tập Sinh Học 8 Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

  • Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu trang 1
  • Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu trang 2
(Bải 40.
VỆ SINH BÀI TIÉT NƯỚC TIỂU
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Qzzrt phần đã hục, các em cần nhớ những kiến thức sau:
Các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là các chất độc trong thức ăn, đồ uống, khấu phần ăn uống không hợp lí, các vi trùng gây bệnh.
Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiếu là:
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thế’ cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
+ Khẩu phần ăn uống hợp lí.
+ Đi tiểu đúng lúc.■
GỢI ý trả lời câu hỏi sgk
A. PHẦN TÌM HIỂU VÀ THẢO LUẬN
■V - Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức khỏe.
Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe như sau: quá trình lọc máu bị trì trệ, làm cho các chát cặn bã và chất độc hại bị tích tụ trong máu. Biểu hiện sớm nhât là cơ thể bị phù, tiếp theo là suy thận toàn bộ dẫn tới hòn mê và chết.
- Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dần đến hậu quả như thê nào về sức khỏe?
+ Khi các tế bào ông thận làm việc kém hiệu quả thì quá trình hâ'p thu lại các chát cần thiết, và bài tiết tiếp các chát cặn bã độc hại bị giảm, làm môi trường trong bị biến đổi. .kéo theo sự trao đổi chất bị rối loan, gây ảnh hưởng xâu tới sức khỏe.
+ Khi các tế bào ông thận bị tổn thương có thể làm tắc ông thận hay nước tiểu trong ông có thể hòa thẳng vào máu gây đầu độc cơ thể với những biểu hiện tương tự trường hợp suy thận.
- Khi đường dẫn tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng thế nào tới sức khỏe?
Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi, gây bí tiểu, không tiểu được, người bệnh đau dữ dội, có thể kèm theo sốt. Nếu không được cấp cứu kịp thời củng có thể nguy hiểm đến tính mạng.
▼ Điền vào các ô trống trong bảng sau bằng các câu thích hợp. Điền vào các ô trống trong bảng bằng các câu thích hợp:
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
Hạn chế tác hại của sinh vật gây bệnh.
2
Khẩu phần ăn uống hợp lí:
Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chát độc hại.
Uống đủ nước.
Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng sỏi thận.
Hạn chế tác hại của các chất độc.
Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu đươc liên tuc.
3
Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhíu tiểu lâu.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
B. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Thử nhớ lại trong quá trình sống từ nhỏ em dã bị ảnh hưởng bởi tác nhân gây hại nào tới hệ bài tiết nước tiểu?
HS tự nêu ra. Nếu có.
Trong các thói quen sổng khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
Trong các thói quen sống khoa học, để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen:
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thế' trong đó có hệ bài tiết nước tiểu.
Không ăn thức ãn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
Khẩu phần ăn uống hợp lí.
Và em chưa có thói quen uôhg đủ nước, hay nín tiểu.
Qua bài học này cho em ý thức tập thói quèn uống đủ nước và không nín tiểu nữa.