SGK Địa Lí 10 - Bài 22. Dân số và sự gia tăng dân số
Phần hai ĐỈA Lĩ KINH TỄ - XÀ HÔI • Chương V. ĐỊA LÍ DÂN CƯ Chương VI. cơ CẤU NEN kinh tế Q Chương VII. ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP Chương VIII. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP Q Chương IX. ĐỊA LÍ DỊCH vụ Chương X. MÔI TRƯỜNG VÀ SựPHÁT TRIEN ben vũng đỊalỉdảhcư MNNNMB(BkMMMMBK3ai8MMI8aMMSM>K9Sn>NMMIM9NEBgM3aMMMMMMMNMMMMINMM Bãi 22 DẪN SÓ VÀ Sự GIA TĂNG DÀN SỐ I - DÀN SÓ VÀ TỈNH HỈNH PHÁT TRIỂN DÀN SỐ THỄ GIỚI Dân số thế giới Theo số liệu thống kê của Liên hợp quốc, tính đến giữa năm 2005 dân số thế giới là 6 477 triệu người trong tổng số trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ (bàng 22). Quy mô dân sô giữa các nước rất khác nhau. Có 11 nước đông dân nhất với số dân vượt quá 100 triệu người mồi nước (chiếm 61% dân sô toàn thế giới). Trong khi đó có 17 nước chỉ có sô dân từ 0,01 - 0,1 triệu người mỗi nước (1,18 triệu người, chiếm 0,018% dân số toàn thế giới). 2. Tỉnh hình phát triển dân số trên thế giới Năm 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2025 (dự báo) Số dân trên thê giới (tỉ người) 1 2 3 4 5 6 8 Thời gian dân sô tăng thêm 1 ti người (năm) 123 32 15 13 12 Thời gian dân sô tăng gấp đôi (năm) 123 47 47 Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân sô' trên thê' giới và xu hướng phát triển dân sô' thế giới trong tương lai. II - GIA TÀNG DÂN SÓ 1. Gia tăng tự nhiên Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định : sinh đẻ và tử vong. T ỉ suất sinh thô Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với sô dân trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất sinh thô được tính theo đơn vị phần nghìn (%o). %0 Dựa vào hình 22.1, em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 - 2005. Có nhiều yếu tố tác động đến tỉ suất sinh làm cho nó thay đổi theo thời gian và không gian, trong đó quan trọng nhất là các yếu tố tự nhiên - sinh học, phong tục tập quán và tâm lí xã hội, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các chính sách phát triển dân sô của từng nước. TỈ suất tử thô Tỉ suất tử thô là tương quan giữa sô người chết trong năm so với sô dân trung bình cùng thời điểm. Tỉ suất tử thô được tính bằng đơn vị phần nghìn (%o). Dựa vào hình 22.2, em hãy nhận xét tỉ'suất tử thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1950 - 2005. Tỉ suất tử thô trên toàn thế giới nói chung, ở các khu vực và trong từng nước nói riêng có xu hướng giảm đi rõ rệt so với thời gian trước đây nhờ các tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật, nhờ sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là các điều kiện sống và thu nhập ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, vẫn còn có sự khác nhau giữa các nước. Các nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô là : kinh tế - xã hội, (chiến tranh, đói kém, bệnh tật...) và các thiên tai (động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt...). Trong tỉ suất tử thô cũng cần lưu ý đến tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh (dưới 1 tuổi) vì ở mức độ nhất định, nó phản ánh trình độ nuôi dưỡng và tình hình sức khoẻ của trẻ em. Tỉ suất tử thô còn liên quan chặt chẽ đến tuổi thọ trung bình của dân sô. Tuổi thọ trung bình của dân cư trên thế giới ngày càng tăng. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là nhân tô quan trọng nhất, có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân sô của một quốc gia và trên toàn thê giới, vì vậy nó được coi là động lực phát triển dân sô. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng đơn vị phần trăm (%). Dựa vào hình 22.3, em hãy cho biết: + Các nước được chia thành mấy nhóm có tỉ suất gia tâng dân số tự nhiên khác nhau ? + Tên một vài quốc gia tiêu biểu trong mỗi nhóm. + Nhận xét. IG NGA irảcIRAN TRUNG QUỐC 1 AI CẬP ARẬP y.. XÊUT ÔMA1 VÊMEN XUĐẢNG v_, - ÊTÍÔPI NHẬT BÀN ANGIÊRI LIBI MALI CHDC.. 'Kênia :ÔNGỔ TANDANIA X.A . ; INĐÔNÊXÍĂ NAMIBIA ‘MAĐAGAXCA iXTRÂYLIA NAM PHI I I «0 I I 1-1,9 I I ỉ 3 I I 0,1 - 0,9 I I 2 - 2,9 Hình 22.3 - Tì suất gia tăng dân sô tự nhiên thế giới hằng năm, thời kì 2000 - 2005 (%) Ảnh hưởng của tình hình tăng dân sô'đối với sự phát triển kinh tế- xã hội Sơ Đồ SỨC ÉP DÂN SỐ ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN kinh tể - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu hậu quá của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân sô'không hợp lí của các nước đang phát triển. Gia tăng cơ học Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận : xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và nhập cư (những người đến nơi cư trú mới). Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học. Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng. Gla tăng dãn số Đây là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng. Nó thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (tính bằng %). Mặc dù gia tăng dân sô bao giờ cũng gồm hai bộ phận cấu thành, song động lực phát triển dân sô vẫn là gia tăng dân sô tự nhiên. Câu hỏi và bãi tập 1. Giả sử tì suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi trong thời kì 1995 - 2000. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng sô liệu dân sô cùa Ấn Độ theo mẫu dưới đây : Dân sô (ưiệu người) 9 '? 975 9 9 Phân biệt gia tăng dân sô tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. Lấy ví dụ cụ thể về sức ép dân sô ở địa phương đối với vấn đề phát triển kinh tê - xã hội và tài nguyên môi trường. PHỤ LỤC BAI 22 Bảng 22. TÌNH HÌNH DÂN số MỘT số Nước VÀ KHU vục TRÊN THẾ GIÓI, NĂM 2005 Nước hoặc khu vực Dán sô' (triệu người) Mật độ (người/km2) Tỉ suất sinh thô (%.) Tỉ suất tủ thô (%.) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) Tuổi thọ trung bình (tuổi) nam/nữ Toàn thế giới 6477 48 21 9 1,2 65/69 Châu Âu 730 32 10 11 -0,1 71/79 Anh 60,1 246 12 10 0,2 76/81 Pháp 60,7 110 13 8 0,5 77/84 Bun-ga-ri 7,7 70 9 14 -0,5 69/76 Ba Lan 38,2 119 9 10 -0,1 71/79 CHLB Đức 82,5 232 9 10 -0,1 76/81 I-ta-li-a 58,7 196 9 10 -0,1 77/83 Thuỵ Điển 9,0 20 11 10 0,1 78/83 LB Nga* 143,0 8,5 10 16 -0,6 68/72 Châu Á 3920 124 20 7 1,3 66/69 I-rắc 28,8 66 37 10 2,7 57/60 I-xra-en 7,1 339 21 6 1,5 78/82 Thổ Nhĩ Kì 72,9 95 21 7 1,4 66/71 Băng-la-đet 144,2 1005 27 8 1,9 61/62 Ấn Độ 1103,6 337 25 8 1,7 61/63 In-đô-nê-xi-a 221,9 117 22 6 1,6 66/70 Phi-lip-pin 84,8 284 28 5 2,3 67/72 Xin-ga-po 4,3 6956 10 4 0,6 77/81 Thái Lan 65,0 127 14 7 0,7 68/75 Việt Nam 83,3 252 19 6 1,3 70/73 Trung Quốc 1303,7 137 12 6 0,6 70/74 Nhật Bản 127,7 340 9 8 0,1 78/85 Pa-ki-xtan 162,4 205 34 10 2,4 61/63 * Tính cà phần LB Nga thuộc châu Á Nước hoặc khu vực Dân sô' (triệu người) Mật độ (người/km2) Tỉ suất sinh thô (%o) Tỉ suất tử thô (%o) Tỉ suất gia tăng dân sô' tự nhiên (%) Tuổi thọ trung bình (tuổi) nam/nữ Châu Phi 906 30 38 15 2,3 51/53 Ma-li 13,5 11 50 18 3,2 47/48 An-giê-ri 32,8 14 20 4 1,6 73/74 Xu-đăng 40,2 16 37 10 2,7 56/59 Tuy-ni-di 10 61 17 6 1,1 71/75 Ê-ti-ô-pi 77,4 71 41 16 2,5 47/49 Ni-giê-ri-a 131,5 143 43 19 2,4 44/44 Ma-đa-ga-xca 17,3 30 40 12 2,8 53/57 Àng-gô-la 15,4 12 49 24 2,5 39/42 Bắc Mĩ 328,7 17 14 8 0,6 75/80 Ca-na-đa 32,2 3 10 7 0,3 77/82 Hoa Kì 296,5 31 14 8 0,6 75/80 Mĩ La-tinh 559,0 27 22 6 1,6 69/75 Mê-hi-cô 107,0 55 23 5 1,8 73/78 Ni-ca-ra-goa . 5,8 45 32 5 2,7 66/70 Cu-ba 11,3 102 11 7 0,4 75/79 Bra-xin 184,2 22 21 7 1,4 68/75 Vê-nê-xu-ê-la 26,7 29 23 5 1,8 70/76 Châu Đại Dương 33 4 17 7 1,0 73/77 ô-xtrây-li-a 20,4 3 13 7 0,6 78/83 Niu Di-lân 4,1 15 14 7 0,7 76/81