Giải Địa Lý lớp 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi

  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi trang 1
  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi trang 2
  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi trang 3
  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi trang 4
Bài 29. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Trình bày và giải thích được sự phân bố của các ngành chăn nuôi: gia súc, gia cầm.
Trình bày được vai trò của thủy sản; tình hình nuôi trồng thủy sản.
Sử dụng bản đồ để phân tích và giải thích sự phân bố các vật nuôi.
Phân tích bảng số liệu; vẽ và phân tích biểu đồ về một số ngành sản xuất nông nghiệp.
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi
Vai trò
Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sản phẩm từ sữa, trứng.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu, da), cho công nghiệp thực phẩm (đồ hộp), dược phẩm và cho xuất khẩu.
Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trổng trọt.
Đặc điểm
Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có tiến bộ vượt bậc (các đồng cỏ tự nhiên được cải tạo, các đồng cỏ với các giống mới cho năng suất và chất lượng cao; thức ăn gia súc, gia cầm được chế biến bằng phương pháp công nghiệp).
Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức (từ chăn thả sang chăn nuôi nửa chuồng trại, rồi từ chuồng trại đến chăn nuôi công nghiệp) và theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, len, trứng,...).
Các ngành chăn nuôi
Vật nuôi
Phân bô
1. Gia súc lớn
Bò
Bò thịt: châu Âu, châu Mĩ...
Bò sữa: Tây Ầu, Hoa Kì...
Những nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất là Hoa Kì, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.
- Trâu
- Trung Quốc, các nước Nam Á (Ấn Độ, Pa-kit-xtan, Nê-pan), Đông Nam Á (In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam,...)
2. Gia súc nhỏ
- Lợn
- Các nước nuôi nhiều nhất là Trung Quốc, Hoa Kì, Bra- xin, CHLB Đức, Tây Ban Nha, Việt Nam...
- Cừu
- Các nước nuôi nhiều nhất là Trung Quốc, O-xtrây-li-a. An Độ, I-ran, Niu Di lân...
- Dê
- Ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt của Ân Độ, Trung Quốc, một số nước châu Phi (Xu-đãng, Ê-ti-ô-pi, Ni-giê-ri-a...).
3. Gia cầm
- Có mặt ở tất cả các nước trên thê' giới.
(chủ yếu là gà)
- Các nước có đàn gia cầm lớn là Trung Quốc, Hoa Kì, các nước EU, Bra-xin, LB Nga, Mê-hi-cô.
Ngành nuôi trồng thuỷ sản
Vai trò
Nguồn cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
Nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Tình hình nuôi trồng thuỷ sản
Nguồn thủy sản khai thác từ biển và đại dương chiếm 4/5 lượng cung cấp thủy sản trên thê' giới. Nuôi trổng thủy sản ngày càng phát triển và có một vị trí đáng kể.
Sản lượng thuỷ sản tăng nhanh.
Nuôi ở ao, hồ, sông ngòi nước ngọt, các ruộng lúa và cả ở các vùng nước lợ, nước mặn.
Nhiều loài có giá trị kinh tế, là thực phẩm cao cấp và đặc sản, đã trở thành đối tượng nuôi trồng đê’ xuất khẩu như: tôm, cá, đồi mồi, trai ngọc, sò huyết và cả rong, tảo biển,...
Các nước có ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển là: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kì, Ca-na-đa. Hàn Quốc và các quốc gia ở Đông Nam Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm ti trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Các nước này tập trung vào ngành trồng trọt để đáp ứng nhu cầu về lương thực cho nhân dân.
Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nhỏ bé và không ổn định, đặc biệt là thức ăn từ ngành trồng trọt (do sản phẩm chủ yếu cung cấp cho nhu cầu lương thực của người dân).
ở địa phương em hiện nay đang có những hình thức và hướng chăn nuôi nào?
Gợi ý: Liên hệ địa phương về:
Các hình thức chăn nuôi (chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại, chăn nuôi cõng nghiệp).
Các hướng chăn nuôi (lấy sức kéo, lấy thịt, sữa, da, lông,...).
Dựa vào hình 29.3 (trang 115 - SGK), em có nhận xét gì về sự phân bố đàn gia súc thế giới?
Bò: nuôi ỏ' vùng có đổng cỏ tốt; ở Hoa Kì, Bra-xin, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na, Tây Âu...
Trâu: ở vùng đồng cỏ nhiệt đới ám; ở Trung Quốc, các nước Nam Á. Đông Nam Á,...
Lợn: ở vùng lương thực thâm canh; ở Trung Quốc, ỉ loa Kì, Bra-xin, Việt Nam...
Cừu: ở vùng đồng cỏ khô càn; ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a,...
Dẽ: ở vùng đồng cỏ khô cằn: ở Ân Độ, Trung Quốc, châu Phi,...
GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI
Em hãy nêu rõ vai trò và đặc điểm cùa ngành chăn nuôi. a Ị Vai trò
Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sán phẩm từ sữa, trứng.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tầm, lông cừu, da), cho còng nghiệp thực phẩm (đồ hộp), dược phẩm và cho xuất khẩu.
Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
b) Đặc điểm
Sự phát triển và phân bo ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
Cơ sờ thức ăn cho chăn nuôi đã có tiến bợ vượt bậc (các đồng cỏ tự nhién được cải tạo, các dồng cỏ với các giống mới cho năng suất và chất lượng cao; thức ăn gia súc, gia cầm được chế biến bàng phương pháp công nghiệp).
Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức (từ chăn thả, sang chăn nuôi nứa chuồng trại, rồi từ chuồng trại đến chăn nuôi công nghiệp) và theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, len, trứng,..).
Dựa vào bảng số liệu (trang 116 - SGK), hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số lượng bò và lợn. Nhận xét.
Gợi' ỷ
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số lượng bò và lợn. Trục tung thể hiện số lượng (triệu con), trục hoành thê’ hiện năm. Chú giái riêng cho cột thể hiện bò, cột thể hiện lợn. Có tên biểu đồ.
Nhận xét về tàng số lượng của mỗi loại vật nuôi qua các năm. So sánh về tăng số lượng của bò và lợn với nhau.
Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?
Nhu cầu về thúy sản rất lớn, nhưng việc khai thác ngày càng gặp nhiều khó khăn (do bảo vệ nguồn lợi, do cạn kiệt nguồn lợi thủy sản, do đầu tư lớn trong khai thác).
Việc nuôi trồng thủy sản không quá phức tạp, khó khăn và tốn kém: đồng thời tận dụng được mặt nước và giải quyết lao động; tạo ra được khối lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm.
V. CÂU HỞI Tự HỌC
7. Dặc diêm quan trọng nhất cùa ngành chăn nuôi là:
Â. Phụ thuộc vào kĩ thuật.
B. Phụ thuộc vào chăm sóc. c. Phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Phụ thuộc vào cơ sở thức ăn.
Phẩn lớn thức ăn của ngành chăn nuôi dều ld'ỵ từ:
A. Đồng	cỏ	tự nhiên	B. Trồng trọt.
c. Diện tích	mặt nước.	D. Công nghiệp chê' biến thức ăn.
Loại gia súc được nuôi chú yếu để lấy thịt, lấy sữa, hay lay thịt sữa là:
A. Cừu.	B. Trâu.
c. Bò.	D. Lợn.
Loại gia súc dược nuôi nhiêu ở các rùng khô hạn, hoang mạc rà nửa hoang mạc, dặc hiệt ở rùng cận nhiệt là:
A. Trâu.	B. Bò.
. c. Dê.	D. Cừu.
Điểm nào sau đây không đủng với ngành nuôi trồng thúy sản:
Chiếm 4/5 lượng cung ứng thủy sàn trên thế giới.
Sản lượng trong vồng mười năm trở lại dây táng ỉèn gấp ba lần.
c. Nuôi trồng nhiều loại có giá trị xuất khẩu cao như: tôm, cua, đồi mồi,...
D. Các loại thủy sản được nuôi trồng ngày càng phổ biến ở các vùng nước lự,
nước mặn.