Giải Địa Lý lớp 10 Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia

  • Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia trang 1
  • Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia trang 2
Bài 30 THỤC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU Đổ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỤC,
DÀN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT số Quốc GIA
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức
Củng cô' kiến thức về địa lí cây lương thực.
Kĩ nâng
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột.
Biết cách tính bình quân lương thực theo đầu người (đơn vị: kg/người) và nhận xét từ số liệu đã lính toán.
II. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH
Vẽ biểu đổ cột thể hiện sàn lượng lương thực và dãn sô một sỏ nước, năm 2002.
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG LUONG THỤC VÀ DÂN số
MỘT SỐ NUÔC TRÊN THE GIỚI, NĂM 2002
□ Lương thực n Dân số
Tính bình quàn lương thực theo đầu người. Nhận xét.
a) Tính bình quán lương tliực theo dần người BÌNỈ ỉ QUÂN LUONG THỤC TI IEO ĐAU nguôi của thê' giói và một số NUỠC
Nước
Trung
Quốc
Hoa
Kì
Pháp
In-đô-nê-xi-a
Ân
Độ
Việt
Nam
Thế
giới
Bình quân lương thực đầu người (kg/người)
312
1041
1161
267
212
460
327
b) Nliộn xét
Những nước có số dân đông là Trung Quốc, An Độ, Hoa Kì và In-đô-nê-xi-a.
Những nước có sản lượng lương thực lớn là Trung Quốc, Hoa Kì và Ân Độ.
Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp hơn 3 lần bình quân lương thực đầu người của toàn thế giới là Hoa Kì và Pháp. Cụ thể: Hoa Kì gấp 3,2 lần, Pháp gấp 3,5 lần.
Trung Quốc và Ân Độ tuy có sản lượng lương thực cao, nhưng dân số nhiều nhất thế giới, nên mức bình quán lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thế giới. In-đò-nê-xi-a có sản lượng lương thực ở mức cao, nhưng do dân đông nén bình quân lương thực ở mức thấp.
Việt Nam, tuy là một nước đông dàn (đứng thứ 13 thế giới), song nhờ có sản lượng lương thực ngày càng gia tăng nên bình quân lương thực đầu người vào loại khá.