Soạn Văn 7: Đại từ

  • Đại từ trang 1
  • Đại từ trang 2
  • Đại từ trang 3
  • Đại từ trang 4
ĐẠI TỪ
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng từ để hỏi.
Đại từ có thể giữ các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ...
HƯỚNG DẪN TÌM HlỂư CÂU HỎI PHAN bài học Câu 1.
Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ em tôi.
Từ nó ở đoạn văn thứ hai trỏ con gà trông.
Chúng ta biết được nghĩa của hai từ nó này nhờ những đoạn văn trước đó.
Câu 2. Từ “thế” ở đoạn văn thứ ba trỏ việc “đem chia đồ chơi ra đi”, chúng ta biết được nhờ vào đoạn văn đứng trước đó.
Câu 3. Từ “ai” trong bài ca dao dùng để hỏi (đoạn từ phiếm chỉ).
Câu 4. Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò là chủ ngữ (nó ở đoạn văn thứ nhất - ai ở bài ca dao), là định ngữ (nó ở đoạn văn thứ hai), là phụ ngữ động từ (thế ở đoạn văn thứ ba).
Câu 5. Các loại đại từ.
Có hai loại:
<
trỏ người, trỏ sự vật (đại từ xưng hô); nó, họ, hắn... trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu... trỏ hoạt động, tính chất sự việc: thế vậy...
b) Đại từ để hỏi
Hỏi về người, sự vật: Ai? Cái gì?
Hỏi về số lượng: Bao nhiêu?
Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc: Như thế nào? Sao?
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
X. Số
Số ít
Số nhiều
1
tôi
chúng tôi
2
mày
chúng mày
3
nó, hắn
chúng nó, họ
b) Nghĩa của đại từ mình trong câu “Cậu giúp dỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mỉnh trong câu ca dao sau đây?
Mình về mình có nhớ chăng Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.
Mình ở câu đầu là ngôi thứ nhất (tương tự: tôi, tớ).
Mình ở câu sau là ngôi thứ hai (tương tự như: bạn, em).
Câu 2. Khỉ xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu... củng được sử dụng như đại từ xưng hô. Tìm ví dụ.
Cái bống đi chợ cầu Cần Thấy ba ông Bụt đang vần nồi cơm.
Ông thì xới xới, đơm đơm Ong thì ngồi đổ nồi cơm chẳng vần.
(Ca dao)
Từ nay tôi kệch đến già Tôi chẳng dám cấy ruộng bà nữa đâu.
Ruộng bà vừa xấu vừa sâu Vừa bé hạt thóc vừa lâu đồng tiền.
(Ca dao)
Câu 3. Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp dùng để trỏ chung. Hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu.
Gia đình em ai cũng thích ăn món khoai tây chiên.
Nước dâng lên cao bao nhiều, núi càng lên cao bấy nhiêu.
Học sao điểm vậy.
Câu 4. Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng hỗ như thế nào? Nên ứng xử như thế nào với hiện tượng thiếu lịch sựĩ
Bạn cùng lớp, bạn cùng lứa nên xưng tên: Lan ơi, cho Hoa mượn quyển tập với; hoặc: cậu - tớ; cậu mình; bạn - mình...
Đối với những hiện tượng thiếu lịch sự thì em nên góp ý nhẹ nhàng, và khi chỉ có một mình bạn ấy thôi nhé. Vì nếu nặng lời và trước đám đông hiệu quả sẽ không tốt đâu.
Câu 5. So sánh sự khác nhau về số lượng và ỷ nghĩa biểu cảm
giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô tiếng Anh.
Sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô trong tiếng Việt với đại từ xưng hô trong tiếng Anh.
Về số lượng
Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh.
+ Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có hai từ; số ít you và số nhiều cũng you — Tiếng Việt ngôi thứ hai có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp... tùy vào từng trường hợp hoàn cảnh cụ thể.
Ý nghĩa biểu cảm:
+ Tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng hơn, tinh tế hơn.
+ Ví dụ:
""	Ngôi thứ nhất
- thứ hai
trạng thái, hoàn cảnh	—
Tiếng
Việt
Tiếng
Anh
chị, em lúc bình thường
chị - em
I - you
chị, em lúc giận dữ
tao — mày
I - you
con trai lớn tuổi hơn
anh
you
con trai nhỏ tuổi hơn
em
you