Soạn Văn 7: Từ láy

  • Từ láy trang 1
  • Từ láy trang 2
  • Từ láy trang 3
TỪ LÁY
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Từ láy có hai loại: từ láy hoàn toàn và từ láy bộ phận.
Ớ từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng dứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra một sự hài hòa về âm thanh).
Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riềng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh...
HƯỚNG DẪN TÌM HlỂU CÂU HỎI PHAN bài học
Các loại từ láy
Câu a)
Giống nhau:
+ Cả ba từ láy đăm đăm, mếu máo, liều xiêu đều có sự hòa phôi về âm thanh.
+ Đều do hai tiếng tạo thành.
Khác nhau:
láy bộ phận
+ Đăm đăm - láy hoàn toàn + Mếu máo - láy phụ âm (m)
+ Liêu xiêu - láy vần (iêu)
Câu b) Các từ láy bần bật, thăm thẳm trong các câu:
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
- Ta không thể thay thế bằng: bật bật, thăm thẳm.
- Bởi vì: không đúng nghĩa với nội dung câu văn.
Nghĩa của từ láy
Ngliĩa của các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu => mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng chó sủa.
Đặc điểm của nhóm từ láy
Lí nhí, li ti, ti hí
+ Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé
+ Đều thuộc loại láy vần.
Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh
+ Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng
+ Đều thuộc loại láy phụ âm.
ý nghĩa biểu đạt
Các từ láy: mềm mại, đo dỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mềm -> sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với từ gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1. Đọc đoạn đầu trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” (từ “Mẹ tôi giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”). Tìm những từ láy trong đoạn văn đó và xếp theo sự phân loại láy toàn bộ, láy bộ phận.
Những từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
Phân loại:
Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.
Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
Câu 2. Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác,
Thâm thấp, chểnh chếch, anh ách
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.
Bà mẹ nliẹ nhàng khuyên bảo con.
— Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.
Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.
Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí.
Chiếc lọ ro'i xuống đất vỡ tan tành.
— Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một nơi.
Câu 4. Đặt câu với mỗi tù: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Bàn tay cô gái nhỏ nhắn thoăn thoắt đưa từng mũi kim qua đường vẽ trên mặt vải.
Bà ta vừa hung dữ lại vừa nhỏ nhặt nên ai cũng ngại tiếp xúc.
Bạn ấy nói năng nhỏ nhể, cử chỉ nhã nhặn nên ai cũng yêu mến.
Hắn ta thật nhỏ nhen luồn tính toán từng đồng một.
Cánh chim nhỏ nhoi giữa bầu trời cao rộng.
Câu 5. Các từ: máu mủ, mặt mủi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, năng nổ là từ láy hay từ ghép?
Tất cả những từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu.
Câu 6. Các tiếng: chiền (trong chùa chiền), nể (trong no nê), rớt (trong rơi rởt), hành (trong học hành) có nghĩa gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
Giải thích nghĩa của các từ:
Chiền là tòa nhà xây lên để thờ phụng đức Phật giống như chùa.
Nê là trạng thái mà con người ăn vào nhưng không tiêu hóa được thức ăn.
Rớt là sự vật bị rơi bất ngờ mà con người không lường tới.
Hành là thực hành áp dụng lí thuyết vào công việc.
Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.