Giải Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta

  • Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta trang 1
  • Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta trang 2
  • Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta trang 3
  • Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta trang 4
Phần hai
^àt 8 THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT Nước TA
A. HƯỚNG DẪN HỌC
Mục tiêu bài học
Nhận biết và ghi nhớ được những dấu tích của Người tối cổ, Người tinh khôn trên đất nước Việt Nam.
Nhận biết và ghi nhớ được những biểu hiện khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn, giữa giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của Người tinh khôn sinh sống trên đất Việt Nam.
Y thức về vai trò của lao động đối với sự hoàn thiện của con người và thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và bước đầu biết so sánh.
Kiến thức cơ bản
Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đáu ?
Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta :
+ Những chiếc răng của Người tối cổ có niên đại cách đây 40- 30 vạn năm.
+ Những công cụ đá được ghè đẽo thô sơ dùng để chặt, đập, những mảnh đá được ghè mỏng ...
Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta ở các Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hoá); Xuân Lộc (Đồng Nai).
Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sổng như thế nào?
Những dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước ta :
+ Những chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng, có niên đại cách ngày nay khoảng 3-2 vạn năm.
+ Được tìm thấy ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ).
Địa bàn sinh sống của Người tinh khôn đã được mở rộng ra nhiều nơi, họ cải tiến dần việc chế tác công cụ đá, làm tăng thêm nguồn thức ăn.
Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?
Những dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn phát triển được phát hiện trên đất nước ta ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Trớ (Quảng Bình).
Những dấu tích được phát hiện là những công cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai, đồ gốm và lưỡi cuốc đá... có niên đại cách ngày nay từ 12.000 đến 4.000 năm.
Cách học
Mục 1 :
Tìm hiểu vì sao cách ngày nay khoảng 40 - 30 vạn năm, trên đất nước ta đã có Người tối cổ sinh sống và ghi nhớ những dấu tích của Người tối cổ được phát hiện trên đất nước ta.
Xem mục IV - Một số khái niệm, thuật ngữ để tìm hiểu Người tối cổ là người như thế nào ? Suy nghĩ vì sao những điều kiện thiên nhiên ở nước ta lại thuận lợi cho cuộc sống của cỏ cây, muông thú và con người.
Sử dụng lược đồ Một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam (trang 26 - SGK) và dùng bút màu để tô nhũng địa danh tìm thấy dấu tích của Người tối cổ.
Mục 2 :
Xem mục IV - Một số khái niệm, thuật ngữ để tìm hiểu Người tinh khôn khác với Người tối cổ như thế nào.
Đọc nội dung mục 2 trong SGK, tìm hiểu và ghi nhớ những dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn đầu được phát hiện trên đất nước ta. Tiếp tục sử dụng lược đồ Một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam và dùng bút màu để tô những địa danh tìm thấy dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn đầu (khác với màu đã tô về Người tối cổ).
Suy nghĩ vì sao cuộc sống của Người tinh khôn so với cuộc sống của Người tối cổ là một bước tiến lớn của lịch sử loài người ?
Mục 3 :
33
— Tiếp tục sử dụng lược đồ Một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam và dùng bút màu để tô những địa danh tìm thấy dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn phát triển
3. ĐHTLS6-A
được phát hiện trên đất nước ta (khác với màu đã tô về Người tối cổ, Người tinh khôn ở giai đoạn đầu).
Đọc nội dung mục 3 và quan sát các hình 20 và 21, 22, 23 SGK để nhận biết ở giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới.
Một số khái niệm, thuật ngữ
-Dấn tích : cái còn để lại qua đó có thể biết được về người hoặc sự việc thuộc thời đã qua, thường là thời cổ xưa.
Người tối cổ: là những người tuy còn dấu tích của loài vượn cổ (trán thấp vả bợt ra phía san, mày nổi cao, xương hàm còn choài ra phía trước, trên người còn một lớp lông bao phả...), đã hoàn toàn đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã phát triển, biết sử dụng và chế tạo công cụ.
Người tinh khôn : có cấu tạo co thể giống như người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ, bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt.’
Niên đại: năm, tháng, thời đại liên quan đến một sự kiện lịch sử.
B. GỢI Ý TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG SGK
Người tối cổ là người:
Còn dấu tích của loài vượn cổ : trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm còn choài ra phía trước, trên người còn một lớp lông bao phủ...
Hoàn toàn đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã phát triển, biết sử dụng và chế tạo công cụ.
So sánh công cụ ở hình 19 và hình 20 :
Hình 19 : công cụ được ghè đẽo thô sơ (tuỳ thuộc vào sự nứt tự nhiên của khối đá).
Hình 20 : công cụ được ghè đẽo có hình thù rõ ràng vừa tay cầm, phần lưỡi được ghè đẽo cho mỏng và sắc bén hơn, dùng làm công cụ chặt (ghè đẽo phản ánh ý muốn của con người).
So sánh công cụ ở hình 20 với các công cụ ở hình 21, 22, 23 :
Hình 20 : là công cụ bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ.
34
Hình 21, 22, 23 : là những công cụ đá được mài ờ lưỡi cho sắc như rìu ngắn, rìu có vai.
3. ĐHTLS6-B
Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ ở nước ta theo mẫu : thời gian, địa điểm chính, công cụ.
Thời gian
Địa điểm chính
Công cụ
Khoảng 40 - 30 vạn năm
...
Công cụ đá ghè đẽo thô sơ...
Khoảng 3-2 vạn năm
Mái đá Ngườm (Thái Nguyên)...
Khoảng 12.000 đến 4.000 năm
...
Công cụ đá được mài ở lưỡi...
Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo :
+ Rìu mài lưỡi, do tác dụng của mài nên lưỡi sẽ sắc hơn là được ghè đẽo.
+ Nhờ đó hiệu quả lao động của rìu mài lưỡi sẽ cao hơn so với sử dụng rìu ghè đẽo.
c. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Tự KIEM tra, đánh giá
Câu 1. Trình bày và chỉ rõ những điều kiện thiên nhiên ở đất nước ta có thuận lợi như thế nào cho Người tối cổ sinh sống.
Câu 2. Dưới đây là bảng thể hiện công cụ lao động của Người tối cổ và Người tinh khôn. Hãy quan sát và sửa lại những chỗ sai.
Công cụ
Người tối cổ
Công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
Những chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
Công cụ bằng xương, bằng sừng.
Người tình khôn
Công cụ là những mảnh đá ghè mỏng.
Công cụ đá được mài lưỡi cho sắc.
Đồ gốm và lưỡi cuốc đá.