Giải bài tập Toán lớp 6: Bài 17. Biểu đồ phần trăm

  • Bài 17. Biểu đồ phần trăm trang 1
  • Bài 17. Biểu đồ phần trăm trang 2
  • Bài 17. Biểu đồ phần trăm trang 3
  • Bài 17. Biểu đồ phần trăm trang 4
§17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
KIÊN THỨC Cơ BẲN.
Có ba loại biểu đồ phần trăm thường được sử dụng :
Biểu đồ phần trăm dạng cột.
Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt (sẽ học ở các lớp trên).
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP.
a Bài tập cơ bản.
Với các số liệu nêu trong B, hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.
B Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn di xe đạp, số còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ cột.	50-,
150. Điểm kiểm tra toán của lớp 6C đều trên trung
40-
bình và được biêu diên như hình 16.
Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10?
Loại điểm nào nhiều nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?
Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?
Tính tổng số bài kiểm tra
S
■<«
a
C <- cữ CD
'<ọ
dó
32
30-
20-
10-
8
toán của lớp 6C biết răng có 16 bài đạt điểm 6.
8	9
Loại điểm
10
151. Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.
tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.
Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.
Năm học 1998 - 1999, cả nước ra có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trương THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trương nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông Việt Nam.
Số liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 1998 - 1999 cho biết: Cả nước ta có 5564888 học sinh THCS, trong đó có 2968868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và của số học sinh nữ so với tổng số học sinh THCS.
* 56%
• Trường tiểu học chiếm:
• Trường THPT chiếm: 100% - (56% + 37%) = 7%
Quan sát hình vẽ và đọc kết quả.
Có 8% bài đạt điểm 10
Loại điếm 7 nhiều nhất, đạt 40%
Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% tức không có bài làm đạt điểm 9.
Tổng số bài kiểm tra toán: 16 : 32% = 50 (bài)
Khối lượng xi măng, cát và sỏi :	1 + 2 + 6 = 9 tạ
Tỉ số % giữa xi măng và bê tông: — * 11%
e/
. , 2 Tỉ số % của cát và bê tông:	77 * 22%
9
Tỉ số % của sỏi và bê tông: 100% - (11% + 22%) = 67%
13076
23300
Số học sinh nữ:
5564888 - 2968868 = 2596020
Tỉ số % học sinh nam so với tổng số học sinh THCS: 2968868 : 5564888 * 0,534 * 53,4%
Tỉ số % học sinh nữ so với tổng số học sinh THCS 2596020 : 5564888 w 0,466 * 46,6%