Giải Hóa 11 - Bài 17: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

  • Bài 17: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng trang 1
  • Bài 17: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng trang 2
BÀI 17. LUYỆN TẬP:	TÍNH CHẤT CỦA CACBON,
SILIC VÀ CÁC HỢP chất của chúng
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TRANG 86
Câu 1.
+) Giống nhau:
- Đều là oxit axit:
co2 + 2NaOH 	> Na2CO3 + H2O
SiO2 tan chậm trong kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy
SiO2 + 2NaOH nóng chảy	> Na2SiO3 + H2O
+) Khác nhau:
co2
SiO2
+) Tính chất vật lí:
Chất khí không màu
Tan ít trong nước
Tính chất hóa học
Có tính oxi hóa
co2 + Mg ———> c + 2MgO
Chất rắn
Không tan trong nước
Tan trong axit HF
SiO2 + 4HF—	> SĨF4T + 2H2O
Câu 2. Phản ứng không xảy ra: a, c, e, h:
Câu 3. Dãy chuyển hóa:
c -ico2 -> Na2CO3 -> NaOH -> Na2SiO3 -> H2SiO3 Phản ứng:
c + 02 ——> co2
co2 + 2NaOH ——> Na2CO3 + H2O Na2CO3 + Ba(OH)2 ——> BaCO3ị + 2NaOH 2NaOH + SiO2 —Na2SiO3 + H2O 2HC1 + Na2SiO3 	> 2NaCl + H2SiO3ị
Câu 4. Chọn A.
Gọi số mol của Na2CO3 là X và của K2CO3 là y mol.
Na2CO3 + H2SO4 	> Na2SO4 + CO2T + H2O
X
co2? + H2O
y
5,94
7,74
(mol)
(mol)
(1)
K2CO3 + H2SO4
K2SO4 +
(2)
Ta có hệ phương trình:
106x +
142x +
0,03 =
138y =
174y =
3,18 (gam)
Vậy:	mNa2CO3 = 106
mK2C03 = 138
Câu 5. Ta có: n„ = 8’96 ;
°2	22,4
Gọi số mol của H2 là X mol, của co là y mol.
+ 02 —► 2H2O
x/2
+ 02 -—> 2CO2
y/2
(mol)
(mol)
K.,co;
2H2
X
2C0
0,02 =
2,76 (gam)
0,4 (mol)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: ■
2x + 28y= 6,8 I + ỉ = 0,4
12	2
Vậy: %v = %nH
%v.,„ = %n„„
/cvCO /C11co
0,6x2 %mH2 =
X 100% = 75%
0,8
= 100% - 75% = 25%
X 100% = 17,65%
%mco =
Cau 6. Ta co: nthùy tinh —
= 0,03
= 0,02
X = 0,6
,y = 0,2
6,8
0,2 x 28 X 100% = 82,35%
6,8
6;7-7-'l° = 0,01.106 (mol).
677
Từ công thức của thủy tinh: => nK2C0a = nPbC03 = nthúy tinh = 0,01.106 (mol).
= 0,01 X 106 X 138 (gam) = l,38.106 (gam) = 1,38 (tấn).
= 0,01.106 X 267 (gam) = 2,67.106 (gam) = 2,67 (tấn).
0,06.106 (mol) => mSi0) = 0,06.106 X 60 (gam) = 3,6 (tấn)
K2CO3
Pbco
nsi0, ~