Giải Hóa 11 - Bài 25: Luyện tập: Ankan và xicloankan

  • Bài 25: Luyện tập: Ankan và xicloankan trang 1
  • Bài 25: Luyện tập: Ankan và xicloankan trang 2
BÀI 25. LUYỆN TẬP:	ANKAN VÀ XICLOANKAN
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TRANG 123 Câu 1.
Tên gọi
CTCT
Tên gọi khác (nếu có)
Pentan
CH3-[CH2]3-CH3
2-metylbutan
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
Isopentan
Isobutan
CH3-CH(CH3)2
2-metylpropan
Câu 2.
a) Gọi công thức phân tử chung của ankan Y là CnH211 + 2 (n > 1) Công thức đơn giản nhất của Y là C2H5
=> Công thức nguyên của Y là: (C2H5)X ; (x > 1)
=> CnH2n + 2 “ (C2H5)x =>
n = 2x	jn = 4
2n + 2 = 5x X = 2
=> CTPT (Y): C4H10
Công thức cấu tạo của Y là: CH3-[CH2]2-CH3 : butan
b) Phản ứng:	JDH3-CH2-CH(C1)-CH3 (spc)
CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 -11/	+ HC1
/ CH3-CH2-CH2-CH2C1 (spp)
Câu 3. Ta có: n. = 3’36 = 0,15 (mol) và npn = 4’48 = 0,2 (mol)
A 22,4	c0’ 22,4
Gọi số mol của metan và etan lần lượt là X và y (mol).
(mol)
CH4 + 2O2 111 > co2 + 2H2O
X —>	X
(mol)
C2H6 + 3,5O2 ■t'> > 2CO2 + 3H2O
y ->	2y
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
X + y = 0,15
X + 2y = 0,2
X = 0,1
y = 0,05
Vì là chất khí nên %v = %n
Vậy: %v = %n = X 100% = 66,67%
4	4	0,15
%Vn „ = %nr „ = 100% - 66,67% = 33,33% c2h6 c2h6
Câu 4. Ta có: mi lít nước = D X V =1 g/cm3 X 1000 cm3 = 1000 (gam). Nhiệt lượng mà 1000 gam nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25°c đến 100°C là: Q = 1000 X 4,18 X (100 - 25) = 313 500 (J) Đó chính là nhiệt lượng mà khí metan khi đốt cháy cần phải tỏa ra.
22,4 « 7,89 (lít)
Sĩ	_	00 A _ 3135
vậy: VCH4 cần đốt cháy = n x 22>4 = mi
Câu 5. Chọn A
Câu 6. a) Đ	b) Đ
c) s
d) Đ
e) Đ