Giải Hóa 11 - Bài 21: Phản ứng hữu cơ
BÀI 21. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Phân loại phản ứng hữu cơ Phản ứng thế CH4 + Cl2 —> CH3C1 + HC1 C2H5OH + HBr —C2H5Br + H2O Phản ứng thế là phản ứng hóa học, trong đó một nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê' bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng cộng ■> C2H4Br2 C2H2 + HC1 —HgC1'2’t0 > C2H3C1 Phản ứng cộng là phản ứng hóa học, trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết họp với phân tử khác tạo thành phân tử họp chất mới. 3. Phản ứng tách C2H4 + Br2 CH3-CH2-OH H>SO4 đặc, Ĩ7O°C > CH2=CH2 + H2O n CH3-CH=CH-CH3 + H2 Ni, t0^/7 ch3-ch2-ch2-ch3 , CH2=CH-CH2-CH3 + H2 Phản ứng tách lờ phản ứng hóa học, trong đó hai hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏỉ phân tử hợp chất hữu cơ. Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ Khác với đa số các phản ứng hóa học trong hóa học vô cơ, phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, do các liên kết trong phân tử các chất hữu cơ ít phân cực nên khó bị phân cắt. Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm. B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TRANG 105 Câu 1. Phản ứng thế là phản ứng hóa học, trong đó một nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Ví dụ: 2C2H5OH + 2Na ——> 2C2H5ONa + H2T CH3-CH.3 + Cl2 - ■ — ■> CH3-CH2C1 + HC1 Phản ứng cộng là phản ứng hóa học, trong dó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp ưới phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới. Ví dụ: CH2=CH2 + HC1 > CH3-CH2C1 ch2=ch2 + h20 —> CH3-CH2OH Phản ứng tách là phản ứng hóa học, trong dó hai hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. Ví dụ: CH3-CH2-CH2-OH —W đạc, 17O°C > CH2=CH_CH3 + H20 Câu 2. 1) Chọn B 2) Chọn D 3) Chọn A Câu 3. 1) CH=CH + H2 Pd/PJC°5 > CH2=CH2 : phản ứng cộng CH2=CH2 + H2O -H2S°4,t° > CH3-CH2OH : phản ứng cộng CH3-CH2OH + HBr —> CH3-CH2Br + H2O : Pứ thể 3CH=CH ■ - Cacbon’600 c - > C6H6 (benzen) : phản ứng cộng C6H6 + Br2 ——Fe ’ t ■ ■ ■ > CgHsBr + HBr : phản ứng thế Câu 4. Chọn B.