Giải Hóa 11 - Bài 8: Axit nitric và muối nitrảt
.s BÀI 8. AXIT NITRIC VÀ MUÔÌ NỈĨRAT A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ AXIT NITRIC Cấu tạo phân tử Công thức phân tử : HNO3 Q . ...... u Axit nitric (HNO3) có công thức cấu tạo: H—o— Trong hợp chất HNO3, nitơ có hóa trị IV và số oxi hóa cao nhất là +5. GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 11 - cơ BẢN 2» Tính chất vật lí Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc^hói mạnh trong không khí ẩm, D = 1,53 g/cm3, sôi ở 86°c, hóa rắn ở -41°c. HNO3 dễ bị phân hủy một phần khi đun nóng. 4HNO3 —> 4NO2T + O2t + 2H2O HNO3 đặc có nồng độ 68%, D = 1,4 g/cm3. Tính chất hóa học Tính axit Dung dịch HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ. Tác dụng với oxit bazơ: CuO + 2HNO3 > Cu(NO3)2 + H2O Tác dụng với dung dịch bazơ: Ba(OH)2 + 2HNO3 > Ba(NO3)2 + 2H2O Tác dụng với muối của axit yếu: CaCO3 + 2HNO3 > Ca(NO3)2 + CO2T + H2O Tính oxi hóa +) Tác dụng với kim loại Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như: Cu, Ag,..., trừ Pt và Au. Khi đó, kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất và tạo ra muối nitrat. Thông thường, +4 nếu dùng dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm là NO2, còn dung dịch loãng thì tạo thành NO . Cu + HNO3 > Cu(NO3)2 + NO2T + 2H2O 3Cu + 8HNO3 > 3Cu(NO3)2 + 2NOt + 4H2O +5 Với các kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, ..., HNƠ3 loãng có +1 0 -3 thể bị khử đến N2O , N2 hoặc NH4NO3. Khi cho AI hoặc Fe vào HNO3 đặc, nguội thì bị thụ động hóa do tạo ra một lớp màng oxit bền, bảo vệ cho kim loại khỏi tác dụng của các axit. Vì vậy, có thể dùng bình bằng nhôm hoặc sắt để đựng HNO3 đặc. +) Tác dụng với phi kim Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hóa được các phi kim như c, s, p, ... lên số oxi hóa cao nhất. s + 6HNO3 đặc —í—> H2SO4 + 6NO2? + 2H2O c + 4HNO3 đặc > co2f + 4NO2T + 2H2O 3P + 5HNO3 loãng + 2H2O —3H3PO4 + 5NOỲ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 11 - cơ BẢN +) Tác dụng với hợp chất HNO3 đặc còn oxi hóa được' nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông,... bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. Điều chế Trong phòng thí nghiệm NaNO3 (r) + H2SO4 (đặc) > HNO3 + NaHSO4 KNO3 (r) + H2SO4 (đặc) > HNO3 + KHSO4 Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình lạnh và ngưng tụ ở đó. Trong công nghiệp: gồm 3 giai đoạn. Giai đoạn 1: Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí thành nitơ monooxit (NO): 4NH3 + 5O2 850 p9t00°c > 4NO + 6H2O Giai đoạn 2: Oxi hóa nitơ monooxit thành nitơ đioxit bằng oxi không khí ở điều kiện thường: 2NO + 02 > 2NO2 Giai đoạn 3: Nitơ đioxit tác dụng với nước và oxi thành axit nitric: 4NO2 + O2 + 2H2O > 4HNO3 Chú ý: Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ 52 - G8%. Để có axit nitric với nồng độ cao hơn 68%, người ta chưng cât axỉt này vói H2SO4 dậm đặc. MUỐI NITRAT Tính chất của muối nitrat Tất cả các muối nitrat đều dề tan trong nước và là chắt điện li mạnh. NaNO3 -——> Na+ + NO, Phản ứng nhiệt phấn Khi nhiệt phân muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,...) bị phân hủy tạo ra muối nitrit và 02. 2KNO3 —> 2KNO2 + O2T Khi nhiệt phân muối nitrat của magie, kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân hủy tạo ra oxit của kim loại tương ứng, NO2 và 02. 2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2? + O2t Khi nhiệt phân muối của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân hủy tạo thành kim loại tương ứng, NO2 và 02: 2AgNO3 ——> 2Ag + 2NO2T + 02? Nhận biêt ion nitrat Để nhận biết ion NO, trong dung dịch, người ta thêm một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng vào rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp. Phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh, khí NO không màu thoát ra bị oxi của không khí oxi hóa thành NO2 màu nâu đỏ. 3Cu + 8H+ + NO; > 3Cu2+ + 2NO? + H2O Dd màu xanh 2NO + O2 (không khí) > 2NO2T (màu nâu dỏ) ứng dụng Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như: NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2. Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% s và 15% c. B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TRANG 45 Câu 1. Ao Công thức electron: II ĩ oĩ N o Công thức câu tạo: H—0—NC Nguyên tố nitơ có hóa trị 4 và số oxi hóa +5. Câu 2. Lập các phương trình hóa học: 0 +5 +4 +1 Ag + 2 H NO, (đặc) > NO2 T + AgNO3 + H2O 1 X Ag - le 1 X N + le 0 +5 b) 3Ag + 4HNO3loâng > 3 X Ag - le 1 X +5 N + 3e > Ag +4 > N +2 +1 NOT + 3AgNO3 + 2H2O +1 > Ag +2 > N 0 c)8Al + +5 30 HNO3 loãng > + 1 +3 3N2oT + 8A1(NO3),+15H 0 +3 8 X AI - 3e > AI +5 +1 3 X 2N + 8e > 2N 0 +5 -3 +5 +2 d) 4Zn + iohno3 > NT 4 NO3 + 4Zn(NO3)2 + 5H2O 0 +2 4 X Zn - 2e > Zn +5 -3 1 X N + 8e > N 0 +5 +2 +3 e)3FeO + iohno3 > NO + 3Fe(NO3)3+5H2O +2 +3 3 X Fe - le -> Fe +5 +2 1 X N + 3e > N + _ 3 +5 +2 +3 3 +3 +2 +ơ d)3Fe3O4 + 28HNO, > NO + 9Fe(NO3)3 + 14H2O 8 Câu 3. Những tính chất khác biệt: Với axit H2SO4 loãng chỉ có tính axit, còn H2SO4 đặc mới có tính oxi hóa mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đều có tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử. H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học như axit HNO3. Fe + H2SO4 loăng > FeSO4 + H2T Cu + H2SO4 loãng > không có phản ứng Những tính chất chung: 1. Với axit H2SO4 loãng và axit HNO3 đều có tính axit mạnh Thí dụ: +) Đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng +) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hóa cao nhất): 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 > Fe2(SO4)3 + 6H2O Fe2O3 + 6HNO3 > 2Fe(NO3)3 + 3H2O +) Tác dụng với một số muối của axit yếu và không có tính khử: 2HNO3 + CaCO3 ——> Ca(NO3)2 + H20 + co2t H2SO4 + Na2SO3 > Na2SO4 + H20 + so2t Với axỉt H2SO4 đặc và axit HNO3 đều có tính oxi hóa mạnh Thí dụ: +) Tác dụng được với hầu hết các kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học) và đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất. Fe + 4HNO3 > Fe(NO3)3 + NOT + 2H2O Cu + 2H2SO4 (đặc) —> CuSO4 + SO2T + 2H2O +) Tác dụng với một số phi kim (đưa phi kim lên số oxi hóa cao nhất) c + 2H2SO4 (đặc) > co2t + 2SO2T + 2H2O s + 2HNO3 > H2SO4 + 2NOt +) Tác dụng với hợp chất (có tính khử): 3FeO + 10HNO3 > 3Fe(NO3)3 + NOT + 5H2O 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 (đặc) > Fe2(SO4)3 + so2t + 6H2O +) Cả hai axit khi đặc nguội đều làm Fe và AI bị thụ động hóa (có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuric đặc). Câu 4. Chọn D 4Fe(NO3)3 —2Fe2O3 + 12NO2T + 3O2T Chọn A Hg(NO3)2 —Hg + 2NO2T + O2T Câu 5. Phản ứng: (1) 4NO2 + O2 + 2H2O > 4HNO3 (2) 8HNO3 + 3Cu -> 3Cu(NO3)2 + 2NO? + 4H2O Hoặc CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + H2O (3) Cu(NO3)2 + 2NaOH > Cu(OH)2ị + 2NaNO3 (4) Cu(OH)2 + 2HNO3 > Cu(NO3)2 + 2H2O (5) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2T + O2T (6) CuO + H2 - Cu + H2O (7) Cu + Cl2 — > CuCl2 , 6 72 Câu 6. Ta CÓ: nHNQ2 = 1,5 X 1 = 1,5 (mol) và nN0 = = 0,3 (mol). 3 22 j4 Phản ứng: 3Cu + 8HNO3 > 3Cu(NO3)2 + 2N0t + 4H2O (1) (mol) 0,45 1,2 0,45 <- 0,3 Gọi X là số mol của CuO. Theo đề bài, ta có phương trình: 0,45 X 64 + 80x = 30 => X = 0,015 A7A... 0,015x80 Vậy: %mCu0 = -TT-— X 100% = 4% 30 Phản ứng: CuO + 2HNO3 > Cu(NO3)2 + H20 (2) (mol) 0,015 -» 0,03 -> 0,015 Từ (1) và (2) => nc = 0,45 + 0,015 = 0,465 (mol) => CM(r„,Nn = 0,31M. M(Cu(NO3)2) 1 g ’ Từ (1) và (2) => nHNn = 1,2 + 0,03 = 1,23 (mol) v ' 7 HNO3 tham gia phàn ứng ’ ’ ’ 0.27 nHN03 dư= 1’5 - 1,23 = 0,27 (mol) => CM(HNOal = 1 5 = 0,18M. GO Câu 7. Khối lượng HNO3 nguyên chất là: 5 X = 3 (tấn). Sơ đồ: NH3 > NO > N02 > HNO3 17 tân 63 tấn X tấn <— 5 tấn 5 X 17 Khối lượng NH3 cần dùng theo lí thuyết: X = — « 1,35 (tấn) 63 Nhưng vì có sự hao hụt 3,8% nên khối lượng NH3 thực tế đã dùng là: 35 X 100 1 " « 1,403 (tan) 100 - 3,8