Giải Hóa 11 - Bài 27: Ankađien
BÀI 27. ANKAĐIEN A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Định nghĩa và phân loại Định nghĩa Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi c=c trong phân tử. ch2=c=ch2 ch2=c=ch-ch3 ch2=ch-ch=ch2 Anlen (propađien) buta-l,2-đien buta-l,3-đien (butađien) CH2=C(CH3)-CH=CH2 : 2-metyHjuta-l,3-đien (isopren) Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n _ 2 (n > 3). Phân loại Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau: CH2=C=CH2 (anlen). Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn gọi là ankađien liên hợp như: CH2=CH-CH=CH2 : buta-l,3-đien (đivinyỉ) Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên như: CH2=CH-CH2-CH=CH2 : penta-l,4-dien Các ankađien liên hợp như: buta-l,3-đien CH2=CH-CH=CH2 và isopren CH2=C(CH3)-CH=CH2 có nhiều ứng dụng. Tính chát hóa học Phảiì ứng cộng Cộng hiđro ch2=ch-ch=ch2 + h2 Cch2=ch-ch2-ch3 ch3-ch=ch-ch3 ch2=ch-ch=ch2 + 2H2 Ni,t°' > ch3-ch2-ch2-ch3 I—* CH2=CH-CHBrCH2Br I—> CH2Br-CH=CH-CH2Br Cộng brom CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd) Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi: CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 > CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br Cộng hiđro halogenua CH2=CH-CH=CH2 + HBr —t0’ ^ > CH2=CH-CHBr-CH3 CH2=CH-CH=CH2 + HBr —y > CH3-CH=CH-CH2Br Phản ứng trùng hợp nCH2=CH-CH=CH2 —Na't0,P > (-CH2-CH=CH-CH2-)n Polibutađien (cao su buna} Phản ứng oxi hóa Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 2C4H6 + 11O2 —> 8CO2 + 6H2O Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Buta-l,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch kali pemanganat tương tự như anken. Điều chế Điều chê' buta-l,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đề hỉđro hóa: CH3-CH2-CH2-CH3 xt,t° > CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 Điều chê' ỉsopren bằng cách tách hiđro của isopentan: H3C—ch—CH2—CH3 xt,t° > H2C=C—CH=CH2 + 2H2 Ổh3 ch3 B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TRANG 135-136 Câu 1. +) Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi c=c trong phân tử. +) Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn gọi là ankađien liên hợp như: CH2=CH-CH=CH2 : buta-l,3-đien (đivinyl) CTPT Công thức câu tạo Tên gọi c4h6 ch2=gh-ch=ch2 Buta-l,3-đien c5h8 ch2=ch-ch=ch-ch3 Penta-1,3-đien CH2=C(CH3)-CH=CH2 2-metylbuta-1,3-đien Câu 2. h2C=C—CH=CH2+ H2 - Ni't0 --> H3C—C=CH-CH3 ch3 ch3 Lưu ý: ngoài sản phẩm chính trên, còn có hai sản phẩm phụ sau: H2C=C-CH2—ch3; h3c—C—ch=ch2 Ổh3 Ổh3 H2C=C—CH=CH2+Br2—H2C—ẹ=CH—CH2 Y 11.. 1 CH3 Br ÒH3 Br Lưu ý: ngoài sản phẩm chính trên, còn có hai sản phẩm phụ sau: H2C—CBr—CH—CH2; h2C=Ọ—CHBr—CH2Br 11.. 1.. Br CH3 CH3 c) nH2C=C—CH—CH2 - p, xt, t° y -h2c—C—ch—ch2- ch3 ch3 Câu 3. Gọi công thức phân tử của ankađien X là: CnH2n-2 (n > 3) 1.12 Ta có: n,,„ = , = 0,05 (mol) 22,4 Phản ứng: CnH2n_2 + -™02 ^-> nCO2 + (n - 1)H2O 2 (mol) <- 0,05 n Theo đề bài, ta có: (14n - 2) X 0’05 = 0,68 => n = 5 n => Công thức phân tử của (X): C5H8 Công thức cấu tạo có thể có của X là: CH2=C=CH-CH2-CH3 ch2=ch-ch=ch-ch3 ch2=ch-ch2-ch=ch2 CH3-CH=C=CH-CH3 ch2 = c - CH = ch2 ch3 Câu 4. Chọn A CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 Nilt° > CH3-CH2-CH2-CH3 Câu 5. Chọn B h2c=c—ch=ch2 + H2 —Ni’t“—> h3c—ch—ch2—ch3 ch3 ch3