Giải Hóa 9: Bài 10. Một số muối quan trọng

  • Bài 10. Một số muối quan trọng trang 1
  • Bài 10. Một số muối quan trọng trang 2
  • Bài 10. Một số muối quan trọng trang 3
  • Bài 10. Một số muối quan trọng trang 4
BÀI 10.	MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
KIẾN THỨC CẦN NAM vững
MUỐI NATRI CLORUA (NaCI)
NaCl có nhiều trong tự nhiên, thu được bằng cách cho nước biển bay hơi từ từ hoặc khai thác từ những mỏ muối kết tinh trong lòng đất.
NaCl có vai trò quan trọng trong đời sống và là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp: Chất tẩy trắng, chất diệt trùng, trừ sâu, diệt cỏ, sản xuất thuỷ tinh, chế tạo hợp kim...
MUỐI KALI NITRAT (KNO3)
KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit và giải phóng oxi:
2KNO3 - t'i-- > 2KNO2 + 02t
KNO3 dùng chế tạo thuốc nỗ đen, làm phân bón, chất bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó?
Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
Bài giải
Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại: Pb(NO3)2.
Muôi không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó: NaCl.
Muối không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ỏ' nhiệt độ cao: CaCO3.
Muôi rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaSO4. Câu 2. Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai dung dịch chất ban đầu có thế là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học.
Bài giải
Axit + bazơ : HC1 + NaOH -» NaCl + H2O Axit + muối : 2HC1 + Na2SO3 2NaCl + H2O + so2t Bazơ + muối: 2NaOH + FeCl2 -> 2NaCl + Fe(OH)2ị Muối + muối : Na2CO3 + CaCl2 -» 2NaCl + CaCO3ị
Câu 3.
Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).
Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:
Khí clo dùng để: 1)..., 2)..., 3)...
Khí hiđro dùng để: 1)..., 2)..., 3)...
Natri hiđroxit để dùng để: 1)..., 2)..., 3)...
Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.
Bài giải
a. 2NaCl + 2H2O	> 2NaOH + H2 + Cl2
*	có màng ngăn
b. - Khí clo dùng đế:
Sản xuất axit clohiđric;
Chế tạo hóa chất trừ sâu; diệt cỏ dại;
Sản xuất chất dẻo PVC.
Khí hiđro dùng để:
Nhiên liệu cho động co' tện lửa;
Sản xuất axit clohiđric;
Bơm khí cầu.
Natri hiđroxit dùng để:
Nấu xà phòng,
Sản xuất giấy.
Câu 4. Dung dịch NaOH có thế dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp chất sau được không? (Nếu được thì ghi dấu (x), nếu không thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).
Câu 5. Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muôi KC103 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
Viết phương trình hóa học đối với mỗi chất.
Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thế tích khí oxi thu được.
Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thế’ tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài giải
a. Phương trình hóa học:
2KC1Ơ3
2KC1 + 3O2T
(1)
(mol)
0,1
0,15
KNO3
<+KNO2 + 1 O2T
2
(2)
(mol)
0,1
0,05
IV, = 0,15 mol ->V(. . = 0,15 . 22,4 = 3,36 (1)
= 0,05 mol -* Vo,, - 0,05 . 22,4 = 1,12 (1)
c' n°2 = 22^4 = °’05(mol)’ nKCio3 = ^(mol); nKN03 = 0,l(mol)
mKCio3 = x 122,5 ~ 4,08 (gam) mKNO3 = 0,1.101 w 10,1 (gam)