Giải Hóa 9: Bài 8. Một số bazơ quan trọng
BÀI 8. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG KIẾN THỨC CẦN NAM vững NATRI HIĐROXIT (NaOH) Natrĩ hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch natri hiđroxit có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Làm quỳ tím thành xanh, dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước: NaOH + HC1 -> NaCl + H2O Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước: 2NaOH + so2 2:1 > Na2SO3 + H20 NaOH + so2 1:1 > NaHSO3 ửng dụng: Là hoá chất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất xà phòng, bột giặt, sản xuất giấy, sản xuất tơ nhân tạo, chế biến dầu mỏ... Điều chế: Điện phân dung dịch đậm đặc muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O > 2NaOH + H2T + Cl2t CANXI HIĐROXIT (Ca(OH)2) Có đầy đủ tính chất hoá học của một bazơ thông thường: Làm đổi màu chất chỉ thị màu, tác dụng với axit, oxit axit và muối. Ca(OH)2 + H2sol -> CaSO4 + 2H2O Ca(OH)2 + so2 -> CaSO3ị + H2O ứng dụng: Dùng làm vật liệu xầy dựng, khử chua đất, khử độc... THANG pH pH = 7 thì dung dịch là trung tính. pH > 7 thì dung dịch có tính bazơ. pH càng lớn, độ bazơ của dung dịch càng lớn. pH < 7 thì dung dịch là tính axit. pH càng nhỏ, độ axit của dung dịch càng lớn. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA NATRI HIĐROXIT Câu 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có). Bài giải Trích mẫu thử. Dùng quỳ tím để thử, lọ nào làm quỳ tím chuyến sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2, lọ còn lại là NáCl. Sau đó dùng muối Na2SO4 đổ vào hai lọ còn lại, lọ nào có hiện tượng kết tủa trắng là Ba(OH)2, lọ còn lại là NaOH. Na2SO4 + Ba(OH)2 -» BaSO4ị + 2NaOH Câu 2. Trong phòng thí nghiệm có những chất sau: vôi sống CaO, sôđa Na2CO3 và nước H2O. Từ những chất đã có, hãy viết các phương trình hóa học điều chế NaOH. Bài giải Cho vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O -> Ca(OH)2 Lọc lấy dung dịch Ca(OH)2, cho tác dụng với sôđa : Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCOgị + 2NaOH Câu 3. Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HC1. Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học: a) Fe2O3 + H2O; b) H2SO4 + Na2SO4 + H2O; c) H2SO4 + ZnSO4 + H2O; d) NaOH + NaCl + H2O; s) + CO2 Na2CO3 + h20. Bài giải 2Fe(OH)3 —-—> Fg2O3 + 3H2O H9SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O H2SO4 + Zn(OH)2 -> ZnSO4 + 2H2O NaOH + HC1 -> NaCl + H2O 2NaOH + co2 -> Na2CO3 + H2O Câu 4. Dẫn từ từ 1,568 lít khí co2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3. Hãy xác định khôi lượng muối thu được sau phản ứng. Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)? Bài giải Phương trình hóa học: co2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O và nNa0H =^- = 0,16 (mol) 40 nNaOH > 2nC0; => co2 hết, NaOH dư nNa',co, = 0,07mol mNajCOj = 0,07 . 106 = 7,42 (gam) nNaOHdư =0,16-0,14 = 0,02 (mol) -> lơNaOH dư = 0,02.40 = 0,8 (gam) CANXI HIĐROXIT - THANG pH Câu 1. Viêt các phương trình hóa học thực hiện những chuyến đổi hóa học sau: (1) 12) (3) CaCO3 —CaO ——► Ca(OH)2-^-> CaCO3 (4) (5) ’CaCl2 Ca(NO3)2 Sài giải CaCO3 ■ 1000l,c > CaO + co2t CaO + H2O -> Ca(OH)2 Ca(OH)2 + co2 -> CaCO3ị + H2O CaO + 2HC1 -> CaCl2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + 2H2O Câu 2. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, CaO, Ca(OH)2. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học. Bài giải Trích mẫu thử. Cho 3 lọ hòa tan vào nước, lọ nào không tan trong nứớc là CaCO3, Ca(OH)2. Lọ nào tan trong nước và làm cho ống nghiêm nóng lên là CaO. CaO + H2O-> Ca(OH)2. Sau đó, lấy giấy quỳ để thử hai mẫu còn lại. Mẫu làm quỳ tím chuyển sang xanh là Ca(OH)2, còn lại là CaCO3. Câu 3. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng khi dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra: Muối natri hidrosunfat; b) Muối natri sunfat. Bài giải NaOH + H2SO4 -> NaHSO4 + H2O 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O Câu 4. Một dung dịch bâo hòa khí co2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước. Bài giải Phương trình hóa học: CO2 + H2O c s H2CO3 Vì khí CO2 tác dụng với nước tạo thành axit nên pH = 4.