Giải Hóa 9: Bài 32. Luyện tập chương III: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

  • Bài 32. Luyện tập chương III: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 1
  • Bài 32. Luyện tập chương III: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 2
  • Bài 32. Luyện tập chương III: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 3
Theo phản ứng, ta có:
x = 0,32 y = 0,04
■ + y — 0,2
nNa:so, = 0,16mol->CM(Na;SO
0,04mol -» c
0,3	15
NaHSO,
M(NaHS()>) 0>3	15™
BÀI 32. LUYỆN TẬP CHƯƠNG III: PHI KIM - sơ LƯỢC VỀ
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN Tố HÓA HỌC
GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hóa học. với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Bài giải
Phương trình hóa học:
(>)
s + h2
-4—»H2S
(2)
S + Fe
-4—>FeS
(3)
s + o,
-^->SO2
Câu 2. Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo theo sơ đồ 2.
Bài giải
Phương trình hóa học:
Cl2+H2—^->2HC1
3C12 + 2Fe —2FeCl,
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + H2O HC1 + HC1O
Câu 3. Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.
Bài giải
Phương trình hóa học:
Vai trò của cacbon
(1)
C + CO2—il->2CO
Chất khử
(2)
c + o2—^->CO2
Chất khử
(3)
CO + CuO——>Cu + CO2
(4)
co2 +C-^2CO
(5)
CO2 + CaO —> CaCO3
(6)
co2 + 2NaOH -> Na2CO, + H,0 co2 + NaOH -> NaHCO,
(7)
CaCO, I000"c >CaO + CO2 T
(8)
Na2CO3 + 2HC1 -> 2NaCl + H,0 + co
NaHCO, + HC1 -> NaCl + H,0 + CO2
Câu 4. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết:
— Cấu tạo nguyên tử của A.
Tính chất hóa học đặc trưng của A.
So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.
Bài giải
— Cấu tạo nguyên tử của A:
Hạt nhân có 11+ điện tích nguyên tố, lớp vỏ có 11 electron, chia thành 3 lớp: lớp trong cùng có 2 electron, lớp giữa có 8 electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Suy ra A là Na.
— Tính chất hóa học đặc trưng của Na:
+ Tác dụng với phi kim: 4Na + 02 —» 2Na2O
+ Tác dụng với dung dịch axit: 2Na + H2SO4 -> Na2SO4 + H2t
+ Tác dụng với nước: 2Na + 2H2O -» 2NaOH + H2 T
Tính chất kim loại của Na mạnh hơn của Mg, Li nhưng yếu hơn của K.
Câu 5.
Hãy xác định công thức của một oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khôi lượng mol của oxit sắt là 160 gam.
Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài giải
Gọi X là hóa trị của Fe. Công thức tổng quát của oxit sắt là Fe2Ox
Khối lượng mol của Fe2Ox là: 112 + 16x Do đó: 112 + 16x = 160 => X = 3 Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (moi) 0,2	-> 0,4 -» 0,6
co2 + Ca(OH)2-» CaCO3 ị + H2O (mol) 0,6	->	0,6
32
n,.,, = 7" = 0,2 (moi)
He?),	160
22,4
n, = —7^— = 0,4 (mol)
56
nC(b = 0,6mol-» nCaC() = 0,6mol —» mCaC() =0,6.100 = 60 (gam)
Câu 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HC1 đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài giải
Phương trình hóa học:
MnO2 + 4HC1 -> MnCl2 + Cl2 T + 2 H2O
(mol) 0,8	0,8	0,8
Cl2 + 2NaOH -» NaCl + NaClO + H2O
(mol) 0,8 -> 1,6	-> 0,8 -» 0,8
nM„o, =-^-7-= 0,8 (mol); nNa0H = CM.V = 4.0,5 = 2 (mol)
nCh = 0,8mol —> nNllC)O = 0,8mol
-> CM (NaCl) = CM (NaClO) = yj = 1,6M
0,4
ƠNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 (mol) —> Cm (NaOH dư) =	= 0,8M