Giải Hóa 9: Bài 19. Sắt

  • Bài 19. Sắt trang 1
  • Bài 19. Sắt trang 2
  • Bài 19. Sắt trang 3
BÀI 19.	SẮT
KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Kí hiệu hóa học : Fe
Nguyên tử khối : 56
Tính chất vật lí
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm, sắt dẻo nên dễ rèn. sắt có từ tính, sắt là kim loại nặng (khối lượng riêng 7,86 g/cm3), nóng chảy ở 1539°c.
Tính chất hóa học
Tác dụng với phi kim: Ớ nhiệt độ cao, sắt tác dụng với nhiều phi kim như oxit, clo... tạo thành oxit hoặc muối.
3Fe + 2O2 —Fe3O4 2Fe + 3C12 2FeCl3
Tác dụng với dung dịch axit: sắt tác dụng dễ dàng với HC1, H2SO4 loãng, tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí hiđro.
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2t Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2t
Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Tác dụng với dung dịch muối: sắt đẩy những kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. Trong trường hợp này chỉ có muối sắt (II) được tạo thành:
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Sắt có những tính chất hóa học nào? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài giải
Tác dụng với phi kim.
Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 -—-—>Fe3O4
Tác dụng với clo: 2Fe + 3C12 —2FeCl3
Tác dụng với dung dịch axit tạo muối và giải phóng hiđro.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 T
Tác dụng với dung dịch muối (đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học).
Fe + CuSO4 —» FeSO4 + Cu
Câu 2. Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có. .
Bài giải
Điều chế Fe3O4:
3Fe + 2O2 —■—> Fe3O4
Điều chế Fe2O3:
2Fe + 3C12	2FeCl3
FeClg + 3NaOH -> Fe(OH)3ị + 3NaCl
2Fe(OH)3 —Fe2O3 + 3H2O
Câu 3. Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Bài giải
Cho hỗn hợp sắt lẫn tạp chất nhôm vào dung dịch kiềm loãng, dư, sau đó lọc tách riêng sắt ra.
2A1 + 2NaOH + 2H2O -> 2NaA102 + 3H2t Câu 4. Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
Dung dịch muối Cu(NO3)2;	b) H2SO4 đặc, nguội;
c) Khí Cl2;	d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có.
Bài giải
Sắt tác dụng với Cu(NO3)2:
Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cuị
Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.
Sắt tác dụng với khí Cl2:
2Fe + 3C12 —2FeCl3
Sắt không tác dụng với dung dịch ZnSO4.
Câu 5. Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat IM. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
Cho A tác dụng với dung dịch HC1 dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Tính thể tích dung dịch NaOH IM vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Bài giải
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cuị (mol) 0,01	0,01	0,01
nCuS0 =CM.V = 1,0,01 =0,01 (mol)
Fe + 2HC1 -> FeCl2 + H2t Khối lượng chất rắn còn lại là Cu.
n^u = 0,01mol —> mQu = 0,01.64 = 0,64 (gam).
2NaOH + FeSO4 -> Na2SO4 + Fe(OH)2ị (mol) 0,02 <- 0,01
"NaOH