Giải Hóa 9: Bài 22. Luyện tập chương II

  • Bài 22. Luyện tập chương II trang 1
  • Bài 22. Luyện tập chương II trang 2
  • Bài 22. Luyện tập chương II trang 3
  • Bài 22. Luyện tập chương II trang 4
  • Bài 22. Luyện tập chương II trang 5
BÀI 22.	LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Hãy viết phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây:
Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng hiđro.
Kim loại tác dụng với dung địch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Bài giải
Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
4Na + O2 —> 2Na2O.
4A1 + 3O2 ->2A12O,.
- Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl,.
2A1+ 3C12 —»2A1C1,.
Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng hiđro.
Zn + 2HC1 —> ZnCl2 + H2 T Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 t
Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới. Câu 2. Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?
AI và khí Cl2;	b) AI và HNO3 đặc nguội;
Fe và H2SO4 đặc nguội;	d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Bài giải
Có phản ứng: 2A1 + 3C12 -> 2AICI3
Không phản ứng.
Không phản ứng.
Có phản ứng: Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu
Câu 3. Có 4 kim loại: A, B, c, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
A và B tác dụng với dung dịch HC1 giải phóng khí hiđro.
C và D không có phản ứng với dung dịch HC1.
B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A.
D tác dụng được với dung dịch muôi của c và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần);
B, D, C, A;	b) D, A, B, C;	c) B, A, D, C;
A, B, C, D;	e) C, B, D, A.
Bài giải
A và B tác dụng với dung dịch HC1 giải phóng khí hiđro chứng tỏ A, B đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
C và D không phản ứng với dung dịch HC1, chứng tỏ c, D đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A, chứng tỏ B đứng trước A trong dãy hoạt động theo chiều giảm dần.
D tác dụng với dung dịch muối của c và giải phóng c, chứng tỏ D đứng trước c trong dãy hoạt động theo chiều giảm dần.
sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hóa học giảm dần: B, A, D, c. Chọn câu c.
Câu 4. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyến đổi sau đây:
Ai|Ệ>A12O3-^UA1C13-^A1(OH)3-ÍíUA12O3-^>A1-^UA1CỊ,
Fe-ÍỈUFeSO4-^->Fe(OH)2-!á->FeCl2.
FeCl3 —Fe (OH)3 —*2—> Fe2O3 —> Fe —> Fe:iO4.
Bài giải
(1) 4A1 + 3O, ->2A12O,
A1,O, +6HC1 ->2A1C1, +3FFO.
A1C1, + 3NaOH -> Al(OH), ị + 3NaCl
2A1(OH),—^->A12O,+3H2O
2A12O, —4AI + 3O2 T
2A1 + 2C1,—2A1C1,.
(I)Fe + H,SO_, -> FeSO4 +H2 t
FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 ị + Na2SO4
Fe(OH)2 + 2HC1 -> FeCl2 + 2H2O
(l)FeCl, + 3NaOH-» Fẽ(OH), ị + 3NaCl
2Fe(OH), —»Fe2O, +3H2O
Fe2O, +3CO—»2Fe + 3CO, T
3Fe + 2O,—>Fe,O4.
Câu 5. Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Bài giải
Phương trình hóa	học:
2A	+	Cl2 -> 2AC1
(gam) 2x	-»	2x + 71
(gam) 9,2	<-	23,4
Gọi x là khôi lượng mol của kim loại A.
Từ phương trình hóa học, ta có:
2x.23,4 = 9,2 (2x + 71) => X = 23.
Vậy kim loại A là Na.
Câu 6*. Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là l,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, GIẢI BÀI TẬP HỎA HỌC 9	57 
người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
Hãy viết phương trình hóa học.
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài giải
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
(mol) XX	XX
b. Gọi X là số mol Fe đã phản ứng.
Lá sắt tăng thêm (2,58 - 2,5) gam là khối lượng đồng bám vào lớn hơn khối lượng sắt tan ra: 64x - 56x = 2,58 - 2,5 = 0,08 => X = 0,01 mol
C%.V.D
mcuS04 -	100%
15%.25.1,12
100%
= 4,2 (gam)
4.2
noi,so. -	= 0, 02625 (moi)
CuSO4 160
Vì nCuS0 nFe => CuSO4 dư.
=> nCuS0<(lư = 0,02625 - 0,01 = 0,01625 (mol)
=> mCuS04(lư - 0,01625.160 = 2,6 (gam) mdd = 1,12.25 - 0,08 = 27,92 (gam)
=> C%W( = J^L.100%= 9,31%
mt-eso4 = 0,01.152 = 1,52 (gam)
1 52
=> C%FeS0. = £^-.100% = 5,44%.
FeS04 27)92
Câu 7*. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
Viết các phương trình hóa học.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài giải
a) Phương trình hóa học:
2A1 + 3H2SO4 -» A12(SO4),+3H2t 3„
x ?x
Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H, f y	y
b) Gọi X, y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp Theo đề tài, ta có hệ phương trình:
0,56
nAI =0.01 moi
22,4 27x + 56y = 0,83 «mAI=0.27g	;
= 0,025
„	 0,27
C%(A1) = —^—.100% = 32,53% ; 0,83
X =0.01 y = 0.01
nFe =0.01 mol
m.
0,56g
c% (Fe) =	. 100% = 67,47%
0.83