Giải Hóa 9: Bài 26. Clo

  • Bài 26. Clo trang 1
  • Bài 26. Clo trang 2
  • Bài 26. Clo trang 3
  • Bài 26. Clo trang 4
BÀI 26.	CLO
KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Kí hiệu hóa học: C1
Nguyên tử khôi: 35,5
Công thức phân tử: Cl2
Tính chất vật lí
Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, độc, nặng gấp 2,5 lần không khí. ở 20°C, một thể tích nước hòa tan 2,5 thể tích clo.
Tính chất hóa học
+ Tác dụng với kim loại: Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.
. 3C12 + 2Fe 2FeCl3 Cl2 + Cu CuCl2
+ Tác dụng với hiđro: Hiđro cháy trong clo với ngọn lửa mờ, xanh nhạt tạo ra khí hiđro clorua.
Cl2 + H2	2HC1
+ Tác dụng với nước:
Cl2 +H2OiF>HCl + HClO
+ Tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành nước gia-ven.
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
ứng dụng
Clo được dùng để tẩy trắng vải, giấy; điều chế thuốc trừ sâu, chất màu, chất dẻo, tơ sợi và cao su; khử trùng nước sinh hoạt, điều chế nước gia-ven, clorua vôi,...
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm: Clo được điều chế bằng cách dùng chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch HC1 đặc.
4HO + MnO2 —>MnCI2 +Cl2 T + 2H2O
Trong công nghiệp: Clo được điều chế bằng cách điện phân dung
dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp:
2NaCl + 2H2O —dp có màng ngan	> CỊ, ị + 2NaOH + H, T
GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Hãy giải thích.
nn	GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 9
Bài giải
Khi đẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý là clo tan được trong nước. Đồng thời xảy ra hiện tượng hóa học, có phương trình hóa học.
Cl2 + H2O HC1 + HC1O
Câu 2. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài giải
Tác dụng với kim loại:
2Fe + 3C12 2FeClg
Tác dụng với hidro:
H2 + Cl2 	anhsáns > 2HC1
Tác dụng với nước:
H2O + Cl2 HC1 + HC10
Tác dụng với dụng dịch NaOH
Phương trình hóa học
Hóa trị của Fe
3C12 + 2Fe	2FeCl3
III
s + Fe tU FeS
II
2O2 + 3Fe —Fe3O4
II và III
Bài giải
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O Câu 3. Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.
Câu 4. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
a) Dung dịch HC1;	b) Dung dịch NaOH;
Dung dịch NaCl;	d) Nước.
Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.
Bài giải
Chọn phương án b, vì xảy ra phản ứng hóa học:
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
Câu 5. Dẫn khí clo vào dung dịch KOH, tạo thành dung dịch hai muối. Hãy viết các phương trình hóa học.
Bài giải
Phương trình hóa học: Cl2 + 2K0H —> KC1 + KC1O + H2O
Câu 6. Có 3 khí được đựng riêng biệt trong 3 lọ là: clo, hiđro clorua, oxi. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ.
Bài giải
Dùng giấy quỳ tím thấm ướt làm thuốc khử. Cho giấy quỳ lần lượt vào các lọ, nếu ở lọ khí nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ đó là lọ HC1, còn ở lọ nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau dó mất màu ngay là lọ Cl2, lọ còn lại không có hiện tượng gì là oxi.
Câu 7. Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa.
Bài giải
Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch HC1 đậm đặc với chất oxi hóa mạnh nhƯ'MnO2 hoặc (KMnO4). Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất hiện. Khí clo được làm khô bằng H2SO4 đặc và thu vào bình bằng cách đẩy không khí.
Phương trình hóa học:
4HC1 + MnO2 dunnhẹ >MnCl2 + Cl2t + 2H2O
Câu 8. Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương trình phản ứng.
Bài giải
Trong công nghiẹp, clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp, khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung dịch là NaOH.
Phương trình hóa học:
2NaCl + 2H2O đp có máng ngạn Cl2 + H2 + 2NaOH Câu 9. Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không? Hãy giải thích.
Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí được không? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4 đặc.
Bài giải
Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tác dụng với nước và tan được trong nước.
Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí, theo hình vẽ.
Vai trò của H2SO4 đặc là hút nước.
Câu 10. Tính thế tích dung dịch NaOH IM để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài giải
Phương trình hóa học:
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaởlO + H20
(moi) 0,05 0,05
1,12 „ _ , nfi. = ' ' . = 0,05 (mol)
L 2	2? 4
nNaOH =0,1 mol
v„,o„ = — = -^ = 0,1(1)
ƠNaCl = nNaC10 = 0,05 mol,
CjuINaCl) = CivKNacio) = ’	= 0,5M
0,1
Câu 11*. Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Bài giải
Phương trình hóa học:
2M + 3C12	2MC13
(gam) 2a	-> 2 (a + 106, 5)
(gam) 10,8	-> 53, 4
. Gọi a là khối lượng mol của kim loại M.
Theo phương trình hóa học, ta được:
53,4. 2a = 10,8 . 2(a +106,5) => a = 27: nhôm (Al).
Vậy kim loại M là Al.