Giải Hóa 9: Bài 2. Một số oxit quan trọng

  • Bài 2. Một số oxit quan trọng trang 1
  • Bài 2. Một số oxit quan trọng trang 2
  • Bài 2. Một số oxit quan trọng trang 3
  • Bài 2. Một số oxit quan trọng trang 4
  • Bài 2. Một số oxit quan trọng trang 5
  • Bài 2. Một số oxit quan trọng trang 6
BÀI 2.	MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
KIẾN THỨC CẨN NAM vững
CANXI OXIT (CaO)
Là oxit bazơ, CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 2585°C).
©	Tác	dụng với	nước:	CaO + H2O -> Ca(OH)2.
e	Tác	dụng với	axit:	CaO + 2HC1 -> CaCl2 +	H2O.
®	Tác	dụng với	oxit axit:	CaO + CO2 —> CaCO3.
ứng dụng: Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường...
Điều chế: Sản xuất bằng phản ứng phân hủy đá vôi ở nhiệt độ cao.
CaCO3 900"c >CaO + CO2.
LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)
Là oxit axit. so2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc... nặng hơn không khí.
e Tác dụng với nước: so2 + H2O H2SO3.
Tác dụng với bazơ: so2 + 2NaOH 1:2 > Na2SO3 + H2O.
Tác dụng với oxit bazơ: so2 + NaOH —1^+ NaHSO3
ứng dụng: dùng để sản xuất axit sunfuric.
* Điều chế:
Trong phòng thí nghiệm: Muối suníìt tác dụng với axit HC1, H2SO4...
Naăso3 + 2HC1 -> 2NaCl + H2O + so2t
Trong công nghiệp: đốt lưu huỳnh trong không khí hoặc đốt quặng pirit sắt.
s + O-, —■—> SO9.
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
CANXI OXIT
Câu 1. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:
Hai chất rắn màu trắng là CaO, Na2O.
Hai chất khí không màu là co2, 02.
Viết các phương trình hóa học.
Bài giải
Trích mẫu thử. Cho hai chất rắn tác dụng với H2O
CaO + H2O -> Ca(OH)2 Na2O + H2O -> 2NaOH
Dẫn khí co2 từ từ đi qua từng dung dịch, nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, còn không có hiện tượng gì là NaOH.
co2 + Ca(OH)2 -> CaCO3ị + H2O co2 + 2NaOH-> Na2CO3 + H2O
Trích mẫu thử. Dẫn hai khí đi qua dung dịch Ca(OH)2, nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng chính là co2, còn không có hiện tượng gì là 02.
co2 + Ca(OH)2 -> CaCOgị + H2O
Câu 2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
CaO, CaCO3;	b) CaO, MgO.
Viết các phương trình hóa học.
Bài giải
Trích mẫu thử. Cho hai mẫu thử tác dụng với dung dịch HC1. Nếu lọ nào xuất hiện bọt khí là CaCO3, còn không có hiện tượng gì là CaO.
CaCO3 + 2HC1 -> CaCl2 + H2O + CO2 T CaO + 2HC1 -> CaCl2 + H2O
Trích mẫu thử. Cho hai mẫu thử tác dụng với H2SO4:
CaO + H2SO4 -> CaSO4ị + H2O MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
GIẢI BÀI TẬP HÓA HOC 9
Nếu lọ nào xuất hiện kết tủa đục là CaO, còn không có hiện tượng gì là MgO.
Câu 3*. 200 ml dung dịch HC1 có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
Viết các phương trình hóa học.
Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài giải
Phương trình hóa học:
CuO + 2HC1 -> CuCl2 + H2O (mol) X 2x
Fe2O3 + 6HC1 -» 2FeCl3 + 3H2O (mol) y	6x
Gọi X, y lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3 trong hỗn hợp
ƠHC1 = 3,5.0,2 = 0,7 (mol)
Theo đề bài, ta có phương trình:
80x + 160y = 20 x = 0,05
1 _ _ =>‘
2x + 6y = 0,7 [y = 0,1
mcuo = 80 . 0,05 = 4 (gam) mFe,o, = !60 • °’1 = 16 (gam)
Câu 4. Biết 2,24 lít khí co2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O.
Viết phương trình hóa học.
Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Bài giải
Phương trình hóa học:
0,1
M| Ba(OH), ] - Q ọ - 0’5M
Ta có: nBaCƠ3 = 0,1 (mol)
mBaco, = 0,1.197 = 19,7 (gam)
Lưu HUỲNH ĐIOXIT
Câu 1. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
4 CaSO3
(I)	%,	„	(4)	(5)
S——► so2 4-(V» H2SO3 —	> Na2SO3 > so2
y \ Na2SO3
Bài giải
s + 02 so2
so2 + CaO -> CaSO3
so2 + H2O H2SO3
H2SO3 + 2NaOH ^Na2SO3 + 2H2O
Na2so3 + 2HC1 -> 2NaCl + soj + H2O
so2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O
Câu 2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5.
Hai chất khí không màu là so2 và 02.
Viết các phương trình hóa học.
Bài giải
Trích mẫu thử.
Cho hai mẫu thử rắn tác dụng với nước. Sau đó dùng quỳ tím để thử, lọ nào làm quỳ tím chuyển sang xanh là sản phẩm của CaO, mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là sản phẩm của P2O5.
CaO + H2O -> Ca(OH)2 -> dung dịch bazơ.
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 -> dung dịch axit .
b.
Cácli 1: Dẫn hai khí vào cốc đựng nước cất và thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ là so2, không có hiện tượng gì là 02.
so2 + H2O o H2SO3
Cách 2: Dẫn hai khí Ịần lượt vào nước brom.
Khí nào làm mất màu vàng nâu ở nước brom là so2.
so2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2so4
Khí không có hiện tượng là 02.
Câu 3. Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? Giải thích. GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 9	II
Bài giải
CaO làm khô H2, 0-2 vì CaO chỉ hấp thụ nước mà không có phản ứng với H2, 02.
CaO không làm khố co2, so2 vì CaO ngoài hấp thụ nước còn tác dụng với hai chất làm khô, theo phản ứng:
CaO + co2 —> CaCO3 CaO + so2 -> CaSO3
Câu 4. Có những chất khí sau: co2, H2, 02, so2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
nặng hơn không khí.
nhẹ hơn không khí.
cháy được trong không khí.
tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
làm đục nước vôi trong.
g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Bài giải
Nặng hơn không khí: co2, 02, so2 (mkhôngkhí = 29g)
Nhẹ hơn không khí: H2, N2.
Cháy được trong không khí: 02.
đ. Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: co2, so2.
e. Làm đục nước vôi trong: co2, so2.
g. Đổi màu giấy quì tím ẩm thành đỏ: co2, so2.
Câu 5. Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: a) K2SO3 và H2SO4.	b) K2SO4 và HC1. c) Na2SO3 và NaOH.
Na2SO4 và CuCl2.	e) Na2SO3 và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Bài giải
Đáp án a. (K2SO3 + H2SO4 -> K2SO4 + so2t + H20)
Câu 6*. Dẫn 112 ml khí so2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Bài giải
Phương trình hóa học:
so2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
(mol) 0,005	0,005	0,005
Ta có: nso = 5**7 =0.005 (mol) so; 22,4
nca(OH), = 0,01-0,7 = 0,007 (mol)
Do đó khí SƠ2 hết, dung dịch Ca(OH)2 dư.
nCa(0H) dư = 0,007 - 0,005 = 0,002 (mol).
mca(0H); = 0,002.74 = 0,148 (gam).
ncaS0, = 0,005mol-» mCaSOj =0,005.120 = 0,6 (gam).