Giải Hóa 9: Bài 12. Muối quan hệ giữa các loại hợp chất vô vơ
BÀI 12. MUỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỘP chất vô cơ GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Câu 1. Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat: Dung dịch bari clorua. Dung dịch axit clohiđric. Dung dịch chì nitrat. Dung dịch bạc nitrat. Dung dịch natri hiđroxit. Giải thích và viết các phương trình hóa học. Bài giải Chất để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat là dung dung dịch axit clohiđric, vì natri cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo khí co2. Phương trình hóa học: Na2CO, + 2HC1 -> 2NaCl + H2O + CO2 t Câu 2. a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng: NaOH HC1 H2SO4 CuSO4 HC1 Ba(OH)2 b) Viết các phương trình hóa học (nếu có). Bài giải NaOH HC1 H2SO4 CuSO4 X 0 0 HC1 X 0 0 Ba(OH)2 0 X X Phương trình hóa học: CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2 ị HC1 +NaOH —>NaCl + H2O Ba(OH),+2HCl ->BaCl2+2H2O Ẹa(OH)2 +H2SO4 —>BaSO4 ị+2H2O Câu 3. Viết phương trình hóa học cho những chuyến đổi hóa học sau: a) b) Bài giải a) (1) Fe2(SO4), + 3BaCl2 -> 2FeCl3 + 3BaSOj FeCl3 +3NaOH-»Fe(OH)3 ị+3Naơ Fe2(SO4)3 +6NaOH-»2Fe(OH)3 ị+3^0, 2Fe(OH)3 +3H2SO4 ->Fe2(SO4)3 +6H2O 2Fe(OH)3 —^Fe2O3 +3H,O Fe2O3 +3H2SO4 -+Fe2(SO4)3 +3H2O (l)2Cu + O2 ->2CuO CuO+H2 —>Cu + H2O CuO+2HC1 -> CuQ2 + H2O CuC12 + 2NaOH—»Cu(OH)2 ị+2NaCl Cu(OH)2 +2HC1 ->CuCl2 +2H2O Cu(OH)2 —»CuO + H2O Câu 4*. Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl. Dựa vào môi quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học. Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học trên. Bài giải a) Dãy chuyển đổi hóa học: Phương trình hóa học: 2NaCl dpnc >2Na + Cl21 4Na+O2 —>2Na,0 Na2O + H2O^2NaOH 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H, t 2NaOH + CO, ->Na2CO3 +H2O 2NaOH + H2SO4 ->Na2SO4 +2H2O Na2CO3 +H2SO4 -^so, +H2O+CO2 f NaOH+HC1 NaCl + H2O