Giải Hóa 9: Bài 24. Ôn tập học kì I

  • Bài 24. Ôn tập học kì I trang 1
  • Bài 24. Ôn tập học kì I trang 2
  • Bài 24. Ôn tập học kì I trang 3
  • Bài 24. Ôn tập học kì I trang 4
BÀI 24.	ÔN TẬP HỌC KÌ I
CÂU HỎI VÀ BÀI GIẢI
Câu 1. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyến đổi sau đây:
Fe —íiL-> FeCl3 ■ ■(2) > Fe(OH);j —>Fe2 (SO„ )3 —> FeCl3
Fe(NO3)3 —^->Fe(OH)3 -^Fe2O3 -^Fe-^FeCl2 -^UFe(OH)2
Bài giải
(1) 2Fe + 3Cl2 —>2FeCl3
FeCI3 +3NaOH -> Fe(OH)3 ị +3NaCI
2Fe(OH)3 +3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +6H2O
Fe2(SO4),+3BaCl2 ->3BaSO4 ị+2FeCl,
(1) Fe(NO3), +3NaOH -» Fe(OH), ị +3NaNO,
2Fe(OH), —Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3+3CO—»2Fe + 3CO2 T
Fe + 2HC1-» FeCl2 + H2T
FeCl2+2NaOH —» Fe(OH)2 ị+ 2NaCl
Câu 2. Cho 4 chất sau: Al, A1C13, A1(OH)3, AI2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành hai dãy chuyền đổi hóa học (mỗi dãy đều gồm 4 chất) và viêt các phương trình hóa học tương ứng đế’ thực hiện dãy chuyển đổi đó.
Bài giải
Al—hh->A!Cl3—^->A1(OH),—^->A12O3
2A1 + 3C1,—>2A1C13
A1C1, +3NaOH -> A1(OH)3 ị + 3NaCl
2A1(OH),—>A12O3+3H2O
2A1 + 3C1,—2AlCl,
A1C1;+3NaOH-» 3NaCl +Al(OH), ị
2A1(OH), —> Al,o,+3H2O
Câu 3. Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học đế nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
Bài giải
Trích mẫu thử.
Cho dung dịch HC1 lần lượt vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào không có khí H2 bay ra là lọ Ag.
Fe + 2HC1-» FeCl,+H2 t 2A1 + 6HC1 —» 2AĨC1,+3H, T
Hai mẫu thử còn lại, cho dung dịch NaOH vào, mẫu thử nào có ,.i không màu thoát ra là Al, lọ còn lại là Fe.
Câu 1 Axit H9SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất
nào dưới dây?
a) FeCỈ3, Cu, Ca(OH)2;	b) NaOH, CuO, Ag, Zn;
Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl;	d) Al, Ă12SO3, Fe(OH)2, BaCl2.
Bài giải
Không phản ứng với H2SO4 loãng vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
Không phản ứng vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
Không phản ứng vì NaCl không tác dụng với H2SO4 loãng.
Có phản ứng.
Câu 5. Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
a) FeClg, MgCls, CuO, HNO3;	b) H9SO4, so2, co2, FeCl2;
HNO3, HC1, CuSO4, KNO3;	d) Al, MgO, H3PO4, BaCl2.
go	GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 9
Bài giải
Không phản ứng vì CuO và MgO là oxit bazơ không thể tác
dụng với kiềm.	,
Có phản ứng.
Không phản ứng vì KNO3 là muối của kim loại kiềm cũng không tác dụng với kiềm.
Không phản ứng vì BaCl2 không tác dụng với NaOH.
Câu 6*. Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau: HC1, H2S, co2, so2. Có thề dùng chất nào sau đây đế loại bỏ chúng là tốt nhất? a) Nước vôi trong; b) Dung dịch HC1; c) Dung dịch NaCl; d) Nước. Giải thích và viết các phương trình hóa học (nếu có).
Bài giải
Phương án tốt nhất là dùng nước vôi trong.
Câu 7. Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào đế thu được bạc tinh khiết. Các hóa chất coi như có đủ.
Bài giải
Cho bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm đi qua dung dịch AgNỌ3 dư thì Al, Cu bị giữ lại còn ta thu được Ag nguyên chất.
AI + 3 AgNO, -> AI(NO), + 3Ag ị Cu + 2AgNO, -> Cu(NO,), + 2Ag ị
Câu 8. Trong phòng thí nghiêm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô.
Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên đế làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí so2, khí 0-2, khí co2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Bài giải
H2SO4 đặc có thể làm khô cả 3 khí: S02, 02, co2.
CaO chỉ làm khô được khí 02. Bởi vì CaO có thế' phản ứng với các khí S02 và co2.
Câu 9*. Cho 10 gam dung dịch muôi sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muôi sắt đã dùng.
Bài giải
Gọi công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCla.
Phương trình hóa học:
FeCla + aAgNO, -> Fe(NO,)a + aAgCl ị
n 0,06	n nfi	'
(mol)	<—	0,06
a
8,61
nA„=——— = 0,06 (mol) g 143,5
0.06	,	0,06	x 3,36
mFeCI = ——mol-» mFeCI =	.(56 + 35,5a) = ■ -	+ 2.13
" a	3 a	a
m,... 3Ỉ	c%.mdd 32,5%.10	_	
Theo đề bài, ta có: mFp = — dd =	——	= 3.25 (gam)
100% 100%
Do đó: ^^- + 2,13 = 3,25 => a = 3 a
Vậy công thức của muối sắt là: FeCl3.
Câu 10. Cho 1,96 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là l,12g/ml.
Viết phương trình hóa học.
Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài giải
Phương trình hóa học :
Fe + CuSO4 _> FeSO4 + Cu (mol) 0,035 -> 0,035 -> 0,035
Ta có: nFe = ——■ = 0,03 5 (mol)
5 6
C%.V.D	10%. 100.1,12 , , „ ,	'
mcuS0, = —n = 	, "— = 112 (gam)
4 100% 100%
ncuso4 = 777 = °'07 (mol) nFe Fe hết, CuSO4 dư.
ncuS0, đư = 0,07 - 0,035 = 0,035 (mol)
0.035
CM(CuSO4 dư) = 777 = 0.35M 0,1
nc.m = 0,035 mol
I-eSO4	7
0,035
CM (FeSO4) = -yp = 0,35M
V, 1