Giải Hóa 9: Bài 39. Benzen

  • Bài 39. Benzen trang 1
  • Bài 39. Benzen trang 2
  • Bài 39. Benzen trang 3
BÀI 39.	BENZEN
A. KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Công thức phân tử: C6HỒ
Phân tử khối: 78
Tính châ't vật lí
Benzen là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong dầu ăn, nến ...
Cấu tạo:
Benzen có cấu tạo đặc biệt, gồm một vòng sáu cạnh đều chứa ba liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen kẽ nhau.
Tính châ't hóa học
+ Benzen cháy trong không khí sinh ra co2, H2O và muội than.
+ Benzen không tác dụng với brom trong nước- như etilen hay axetilen,
nhưng có thể tác dụng với brom lỏng.
C6H6 + Br2 _^->C6H5Br + HBr
+ Phản ứng cộng H2 trong điều kiện thích hợp.
C6H6 + 3H2-^CftH12
- Ung dụng: Benzen là dung môi và dùng pha thêm vào xăng để nâng cao chất lượng của xăng. Ngoài ra, benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, chất dẻo, thuốc trừ sâu và nhiều sản phẩm khác.
B. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
Phân tử có vòng 6 cạnh.	b) Phân tử có 3 hên kết đôi.
Phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
Phân tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn.
Hãy chọn các câu đúng nhất trong các câu trên.
Bài giải
Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là: Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều, có ba cạnh liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
Câu đúng nhất là câu c.
Câu 2. Một số học sinh viết công thức cấu tạo của benzen như sau:
a)	b)	c)	d)	e)
Hãy cho biết công thức nào viết đúng, viết sai. Tại sao?
Bài giải
d, e : đúng vì phù hợp với cấu tạo của phân tử benzen. a	: sai vì ba liên kết đơn không xen kẽ với ba liên kết đôi.
c .	: sai vì chỉ có 5 cạnh.
Câu 3. Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen:
Viết phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng).
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Bài giải
Phương trình hóa học
C6H6 + Br2 -^C6H5Br + HBr
0,1 mol <— 0,1 mol 15,7
nC(HjBr=^- = 0,l(mol)
nc„H„phànưng =°’1 (mol)->mC H phẴnứng = 0,1.78 = 7,8 (gam). 7,8.100%
mr „ =	— = 9,75 (gam).
Cí'H- 80%
(a)
Câu 4. Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom. Giải thích và viết phương trình hóa học (nếu có).
CH,-CH,
(c)
CH2 = CH-CH=CH2 ch,-C = CH
(d)
Bài giải
b, c: đều làm mất màu dung dịch brom. Bởi vì đây là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết đôi hoặc liên kết ba trong phân tử.
Phương trình hóa học :
CH2 = CH - CH = CH2 + 2Br2 -> CH2Br - CHBr - CHBr - CH2Br CH3 - c s CH + 2Br2 -> CH3 - CBr2 - CHBr2
Không làm mất màu dung dịch brom, vì đây là hiđrocacbon mạch vòng.
d. Không làm mất màu dung dịch brom, vì chỉ có liên kết đơn trong phân tử.