Giải Hóa 9: Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ

  • Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ trang 1
  • Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ trang 2
  • Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ trang 3
BÀI 7.	TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Dung dịch bazơ (kiềm) có những tính chất sau:
Đổi màu quì tím thành xanh hoặc dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
Tác dụng với oxit axit: tạo thành muôi và nước.
6NaOH + P2O5 -> 2Na3PO4 + 3H2O
Tác dụng với axít: tạo thành muối và nước.
Cu(0H)2 + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O
Khi bị nung nóng, bazơ không tan phân hủy thành oxit tương ứng và nước.
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất kiềm để minh họa.
Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của những bazơ để minh họa.
Bài giải
Tất cả các chất kiềm đều là bazơ. Ví dụ NaOH, Ca(0H)2, Ba(0H)2... Tất cả các bazơ chưa chắc là chất kiềm.
Ví dụ:	Fe(OH)2; Cu(0H)2; Fe(OH)3...
Câu 2. Có những bazơ sau: Cu(0H)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biêt những bazo' nào:
Tác dụng được với dung dịch HC1?
Bị nhiệt phân hủy?
Tác dụng được với co2?
Đồi màu quỳ tím thành xanh?
Viết các phương trình hóa học.
Bài giải
Tác dụng với dung dịch HC1: Cu(OH)-2, NaOH, Ba(OH)2
Cu(OH)2 + 2HC1 -> CuCl2 + 2H2O NaOH + HC1 -> NaCl + H2O Ba(OH)2 + 2HC1 ->• BaCl2 + 2H2O
Bị nhiệt phân hủy: Cu(OH)2.
Cu (OH), —»CuO + H;o
Tác dụng với co2: NaOH, Ba(OH)2.
co2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O co2 + Ba(OH)2 -> BaCO3ị + H2O
Đổi màu quì tím thành xanh: NaOH, Ba(OH)2.
Câu 3. Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O và các dung dịch CuCl2) FeCl3, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: a) Các dung dịch bazơ;	b) Các bazơ không tan.
Bài giải
Điều chế dung dịch bazơ: (cho oxit bazơ tác dụng với nước)
Na2O + H2O -> 2NaOH CaO + H2O -> Ca(OH)2
Điều chế các bazơ không tan:
CuCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Cu(OH)2ị FeCl3 + 3NaOH 3NaCl + Fe(OH)3ị
Câu 4*. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào để nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
Bài giải
Trích mẫu thử.
Dùng quỳ tím để thử, lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là nhóm 1 gồm: Ba(OH)2, NaOH; còn lại là nhóm 2 gồm: NaCl, Na2SO4.
Lấy một lọ trong nhóm 1 đố vàơ nhóm 2, nếu thấy có kết tủa trắng đó chính là lọ Ba(OH)2và Na2SO4, còn lại là NaOH, NaCl.
Ba(OH)2 + Na2SO4-> BaSO4ị + 2NaOH Nếu lọ trong nhóm 1 đổ vào nhóm 2, nếu không thấy xuất hiện hiện tượng gì đó là NaOH, sau đó ta làm tương tự như trên.
Câu 5. Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng l,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Bài giải
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O -> 2NaOH (mol) 0,25	0,5
Ta có: nNa 0 = -77- = 0.25 (mol)
2 62
nNaOH = 0,5 (moi) =>CM(Na0H) = — = 0 5 = IM
Phương trình hóa học:
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (mol) 0,5 ->	0,25
nH;SOj - 0.25mol —» mH;SOj = 0,25.98 = 24,5 (gam) mH.sn 	 24.5
mddH2so, =-»-100%-1^.100% = 122,5 (gam) mddH2so4 = d.v => V =	= 107,5 (ml)