Giải Sinh 10 - Bài 4. Cacbohiđrat và lipit

  • Bài 4. Cacbohiđrat và lipit trang 1
  • Bài 4. Cacbohiđrat và lipit trang 2
  • Bài 4. Cacbohiđrat và lipit trang 3
Bài 4.	CACBOHYRAT VÀ LIPIT
A. KIẾN THỨC CẨN NAM vững
Cacbohiđrat
Cacbonhiđrat (đường) là hợp chất hữu co' đơn giản chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô và ôxi và được chia thành các loại: đường đơn (mônôsaccarit), đường đôi (đisaccarit) và đường phức hay còn gọi là đường da (pôlisaccarit). Các loại đường đơn đều có tên gọi với đuôi là -zơ.
Lipit
Có nhiều loại lipit khác nhau, tuy nhiên tất cả đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước vì thế nó là chất kị nước. Chúng ta sẽ xem xét một số loại lipit chính.
Dầu mỡ: Dầu và mõ' được hình thành do glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo, vì thế thường gọi là triaxylglixêrol hay riglixêrit. Dầu khác mõ' ỏ' chỗ trong thành phần hoá học của nó có nhiều axit béo không no (không bão hoà) còn mõ' chứa nhiều axit béo bão hòa, mỗi axi béo thường gồm từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon. Các liên kết không phân cực c - 11 trong axit béo làm cho dầu và mõ' có tính kị nước (ghét nước).
Chức năng chính của dầu và mõ' là dự trữ năng lượng cho tế bào và co' thế’. Một gam mô' có thế cho một lượng năng lượng nhiều hơn gàp đôi so với một gam tinh bột.
Phôtpholipit: Phôtpholipit cũng được cấu tạo từ glixêrol và axit béo như dầu và mõ' nhưng ỏ' phôtpholipit, glixêrol chỉ liên kết với 2 axit béo ngoài ra nó còn liên kết với một nhóm phôtphat (nhóm phôtphat tích điện âm và khi nó liên kết với các phân tử nhỏ tích điện hoặc phân cực khác có thể tạo nên các loại phôtpholipit khác nhau). Do có một đầu tích điện (nhóm phôtphat) và một đầu là các axit béo không phân cực nên phân tủ' phôtpholipit có 2 đầu đặc biệt, một đầu ưa nước và một đầu kia kị nước.
Phôpholipit có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng tế bào. 14	Học tốt Sinh học 10
Sterôit: Các loại hoocmôn có bản chất là sterôit như testôstêrôn hay estrôgen là một dạng lipit côlestêrol cùng là một loại lipit tham gia vào câu tạo màng tê bào.
Các loại sắc tố như diệp lục, sắc tô' của võng mạc ở mắt người vả một sô' loại vitamin như vitamin A, D, E và K cũng là một dạng lipit, vitamin là một loại phân tử hữu cơ nhỏ mà co' thế’ con người không tổng hợp được nhưng lại rất cần thiết cho co' thể.
B. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Câu 1. Nẽu cấu trúc và chúc năng cua các loại cacbohiđrat?
Cấu trúc của cacbohiđrat: Cacbohiđrat là hợp chất hữu co' cấu tạo chủ yêu gồm 3 nguyên tô c, II, o và cấu tạo theo nguyên tắc da phân. Một trong đơn phân chú yếu câu tạo nên các loại cacbohidrat là đường dơn 6 cacbon, gồm các loại: đường đơn, đường dôi, đường da.
Chức năng của cacbonhiđrat:
+ Là nguồn năng lượng dự trừ của tê' bào và co' thể
+ Câu tạo nên tế bào và các bộ phận của co' thê
+ Cacbohiđrat liên kết với prôtêin hay lipit tạo nên các phàn tử glicôprôtêin và lipoprotein là những bộ phận câu tạo nên các thành phần khác nhau của tê bào.
Câu 2. Nêu các loại lipit và cho biết chức năng của từng loại?
Trong co' the sông có rất nhiêu loại lipit khác nhau dó là: mõ', phôtpholipit, sterôit, sắc tô và vitamin.
Mo: dược hình thành do 1 phân tư glixêrol liên kết với 3 axit béo. Mồi axit béo thường được cấu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon. Mõ' động vật thường chứa axit béo no, mò' thực vật và một số loài cá thường tồn tại ở dạng lòng do chứa nhiều axit béo không no.
+ Chức năng chính là dự trữ náng lưựng cho te bào và co' the.
Phôpholipit: được cấu tạo từ một phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tu' axit béo và một nhóm phôtphat.
+ Chức năng chính: thành phần cấu tạo nên các loại màng tế bào.
Sterôit: Một số lipit có ban chất hoá học và sterôit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào co' thê sinh vật. Ví dụ: Côlesterõn có vai trò cấu tạo nên màng sinh chất của các tế bào người và động vật. Một số hoocmôn giới tính như: Testostêrôn và estrôgen cũng là một dạng li pit.
Sắc tô' và vitamin:
Một số loại sắc tô' như carôtenôit và một số loại vitamin như vitamin A, D, E và K cũng là một dạng lipit. Vitamin là một loại phân tử hừu cơ nhỏ mà cơ thế người không tổng hợp được nhưng lại rất cần thiết cho cơ thê.
Câu 3. Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại?
Đường đơn b. Đường đôi c. Tinh bột d. Cacbohiđrat e. Đường đa
Đáp án: (1
Câu 4. Những chất hữu cơ nào quan trọng trong tế bào?
Cacbohiđrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic
Cacbohiđrat, lipit, prôtêin và axit amin
Cacbohiđrat, lipit, prôtêin và pentôzơ
Cacbohiđrat, lipit, axit nucleic và axit amin
Đáp Ún: a
Câu 5: Nhóm chất nào gồm toàn đường đôi ?
Saccarôzơ, lactôzơ, mantôzơ, glucôzơ
Saccarozo', lactozo', fructozo', glucôzơ
Saccarôzơ, mantozo', lactozo'
(1. Lactôzơ, mantôzơ, fructôzơ
Đáp án: c