Giải Sinh 10 - Bài 8. Tế bào nhân thực

  • Bài 8. Tế bào nhân thực trang 1
  • Bài 8. Tế bào nhân thực trang 2
  • Bài 8. Tế bào nhân thực trang 3
Học tốt Sinh học 10
A. KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Nhân tế bào
Cấu trúc
Nhân tế bào là bào quan có kích thước lớn nhất và dễ nhìn thấy nhất trong tế bào nhân thực, đa số tế bào có một nhân (một sô" tế bào có thể có hai hay nhiều nhân, cá biệt có tế bào không có nhân như tê bào hồng cầu ở người). Trong tế bào động vật, nhân thường được định vị ở vùng trung tâm, còn ỏ' tế bào thực vật có không bào phát triển thì nhân có thế phân bõ ỏ' vùng ngoại biên. Nhân tế bào phần lớn có hình bầu dục hay hình cầu với đường kính khoảng 5pm. Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc giông màng sinh châ"t, bên trong chứa khôi sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chát nhiễm sắc.
Màng nhân: Màng nhân gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6-9 nm. Màng ngoài thường nô"i với mạng lưới nội chất. Trên bề mặt màng nhân có rất nhiều lỗ nhân có đường kính từ 50 - 80nm. Lỗ nhân được gắn với nhiều phân tử prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân.
Chất nhiễm sắc thể: về thành phần hoá học thì chất nhiễm sắc thế’ chứa ADN, prôtêin kiềm tính (histon). Các sợi chất nhiễm sắc trải qua quá trình xoắn tạo thành nhiễm sắc thế (NST). Số lượng NST trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho loài. Ví dụ, tế bào Xôma ở người có 46 NST, ỏ' ruồi giấm có 8 NST, ở đậu Hà Lan có 14 NST, ỏ' cà chua có 24 NST...
Nhân con: Trong nhân có một hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm sắc, đó là nhân con hay còn gọi là hạch nhân. Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN. Nhân con không có màng riêng, chúng bị phân hủy và mất đi khi tế bào phân chia. Nhân con chỉ được hình thành lại khi tế bào con được tách ra nhờ phân bào.
Chức năng
Nhân tế bào là một trong những thành phần quan trọng bậc nhất của tê bào.
Nhân tế bào là kho chứa thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
Mạng lưới nội chất
Mạng lưới nội chất là một hệ thống màng phân chia bên trong tế bào nhân thực thành hệ thống các xoang dẹp và ống thông với nhau, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất. Mạng lưới nội chất hạt (trên màng của nó có nhiều riboxôm gắn vào) có chức năng tổng hợp prôtêin để xuất bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào. Mạng lưới nội chất trơn thường đính rất nhiều loại enzim, có chức năng tổng hợp lipit, phân hủy chất độc hại đối với tế bào.
Ribôxỏm
Cấu trúc: Ribôxôm là bào quan nhỏ không có màng giới hạn. Ribôxôm có kích thước từ 15 - 25nm. Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng trăm triệu ribôxôm. Thành phần hoá học chủ yếu là ARN (40 - 60%) và prôtêin (50 - 60%). Ngoài ra còn gặp các cation như Ca2+, Mg2+ ỏ' dạng liên kết trong cấu trúc của ribôxôm. Một số lượng nhỏ ribôxôm ở trạng thái tự do trong cơ chất của tế bào (gắn với khung tế bào), còn phần lớn ribôxôm ỏ' dạng liên kết trên hệ thống màng (mạng lưới nội chất hạt, lục lạp, ti thể) và tập trung trong nhân con. Mỗi ribôxôm gồm một hạt lớn và một hạt bé. Ớ tê bào nhân thực, hạt lớn gồm 45 phân tử prôtêin và 3 phân tử rARN, hạt bé gồm 33 phân tử prôtêin và 1 phân tử rARN. Bình thường hai hạt này tách rời nhau, lúc bước vào tổng hợp prôtêin chúng mới ghép lại với nhau, tổng hợp prôtêin xong chúng lại rời nhau ra.
Cliức năng: Ribôxôm là nơi tống hợp prôtêin cho tế bào.
Bộ máy Gôngi
Bộ máy Gôngi gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình vòng cung. Chức năng chính của bộ máy Gôngi là gắn nhóm tiền tố cacbon hidrat vào prôtêin (được tổng hợp ở lưới nội chất hạt), tổng hợp một số hoocmôn, từ đó cũng tạo ra các túi có màng bao bọc (như túi tiết, lizôxôm).
Bộ máy Gôngi là một hệ thống phân chia của tế bào nhân thực, nó thu gom, bao gói, biến đổi và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp ở một vị trí này đến sử dụng ở một vị trí khác trong tế bào. Trong các tế bào thực vật, bộ máy Gôngi còn là nơi tổng hợp nên các phân tử pôlisaccarit cấu trúc nên thành tế bào.
B. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
- Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5 pm, được bao bọc bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc thể (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
- Nhân tế bào chứa vật chất di truyền do vậy nó có chức năng điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Câu 2. Nêu chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội châ't hạt?
Lưới nội chất là một hệ thông màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau. Lưới nội chất có hai loại à lười nội chất trơn và lười nội chất hạt, chúng có chức năng:
Lưới nội chất trơn
Lưới nội chất hạt
Tổng hợp lipit.
Chuyển hoá đường.
Phân hủy chất độc đối với cơ thể.
Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào.
Tổng hợp prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Câu 3. Trình bày câ'u trúc và chức năng của bộ máy Gôngi?
Cấu trúc: Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
Chức năng: Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào. Prôtêin được tổng hợp từ ribôxôm trên lưới nội chất được gởi đến Gôngi bằng các túi tiết. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác nhau tạo nên các sản phẩm hoàn chỉnh rồi bao gói vào trong các túi tiết để chuyển đi các nơi trong tế bào hoặc tiết ra khỏi tế bào.
Câu 4. Nêu câ'u tạo và chức năng của ribôxôm?
Cấu tạo: Ribôxôm là bào quan có kích thước rất bé (khoảng 20- 30nm) không có màng bao bọc. Ribôxôm chứa khoảng 50% prôtêin và 50% rARN. Trong tế bào nhân thực có tới hàng triệu ribôxôm, chúng nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Ribôxôm có nguồn gốc từ nhân con và có cả trong ti thể, lục lạp.
Chức năng: Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Khi tổng hợp prôtêin, các ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ ribôxôm. Câu 5. Nêu các đặc điểm khác biệt về câ'u trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực?
Nhân:
+ Tế bào nhân sơ nhân chưa phân hoá, chưa có màng nhân.
+ Tế bào nhân thực đã có màng nhân và nhân đã phân hoá.
Bào quan:
+ Tế bào nhân sơ chưa có bào quan.
+ Tế bào nhân thực đã có các bào quan.
Câu 6. Tế bào nào trong cơ thể người nêu ra dưới đây có lưới nội châ't hạt phát triển mạnh nhâ't?
Tế bào hồng cầu.	b. Tế bào bạch cầu.
Tế bào biểu bì.	d. Tế bào cơ.
Đáp án', b