Giải bài tập Toán 6 §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

  • §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 1
  • §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 2
  • §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 3
  • §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 4
  • §14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước trang 5
§14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN só CỦA MỘT số CHO TRƯÔC
BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYẾT
?1 Theo cách trên, hãy tính số học sinh của lớp 6A thích chơi bóng bàn, bóng chuyền.
Hướng dẫn
Số học sinh thích chơi bóng bàn là :
2
45— = 10 (học sinh);
9
Sô' học sinh thích chơi bóng chuyền là :
4
45— = 12 (học sinh).
15
?2 Tìm :
a)
-7«
— của 76 cm
4
b) 62,5% của 96 tấn
c) 0,25 của 1 giờ.
a)
3
76,- = 57 cm
4
Hướng dẫn
62 5
b) 96- _ ~ = 60 tấn
100
, 25	1
1-TTT = - ểiờ-
100 4
GIẢI BẤI TẬP
115. Tìm :
,
77 của 8,7
3
a)
cúa
1	7	3
c) 2-7- của 5,1 d) 2-7- của 677.
3	.11	5
a)
b)
2
3
2
7
87
10
c)
d)
	2
của 8,7 là : 8,7. -9
3
-11 2
6 ' 7 =
5,1.2-ị = 3
-3 „ 7
, -11 ú
của —— là
6 .
Giải
•| = ạ=5,8
3	5
-11
2— của 5,1 là
3
7	3
2-77- của 6^’ là : 6^.2-b-
11	5	” "
21
51 7
10 ' 3
33
5 11	5
— =11.9
10
29 _ 87 _	2
11 - 5	5’
Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó hãy tính nhanh :
a) 84% của 25;	b) 48% của 50.
Giải
16% của 25 là 25.16% = 25.7^7 =
Vậy 16% của 25 cũng bằng 25% của 16, nghĩa là muốn tính 16% của 25 ta chỉ việc tính 25% của 16.
Dựa vào nhận xét này, ta tính :
a) 84% của 25 bằng cách tính 25% của 84, nghĩa là :
25%.84 = ì .84 = 21
4
b) 48% của 50 bằng cách tính 50% của 48, nghĩa là : 50%.48 = ị .48 = 24.
2
3
Biết rằng 13,21.3 = 39,63 và 39,63 : 5 = 7,926. Hãy tìm — của 13,21 và
5
5 của 7,926 mà không cần tính toán.
3
Giải
3
Tìm — của 13,21, ta lây 13,21 nhân 3 rồi chia 5 nghĩa là :
5
(13,21.3) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926.
Tìm của 7,926, ta lấy 7,926 nhân 5 rồi chia 3, nghĩa là :
3
(7,926.5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21.
,	3
Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng y sô' bi của mình. Hỏi :
Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ?
Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ?
Giải
3	3 21
Dũng được Tuấn cho số’ bi : L..21 = —— = 9 viên bi.
7	7
Tuấn còn lại số bi :	21 - 9 = 12 viên bi.
Đố : An nói : "Lấy một phần hai của một phần hai rồi đem chia cho một phần hai sẽ được kết quả là một phần hai". Đô' em, bạn An nói có đúng không ?
Giải
„	. í1 1 _ (1 . iì 1 1 11
Bạn An nói đúng vì: -—= 1,— = —.
^2 2J 2 \2 2J 2	2 2
Sử dụng máy tính bỏ túi
Phép tính
Nút ấn
Kết quả
Tìm 9% của 70
Tìm 6% của 87
7
0
X
9
%
6,3
5,22
8
7
X
6
%
Tìm 12%, 26%,
35% của 1500
1
5
0
0
X
X
1
2
%
180
390
525
2_
6
%
%
Tìm 28% của 1200, của 4500, của 6800
2
0
0
X
2
ọ
0_
%
336
1260
1904
5
0
0
%
6
8
oj
0
%
Dùng máy tính bỏ túi để tính :
a) 3,7% của 13,5.	b) 6,5% của 52,61.
c) 17%, 29%, 47% của 2534.	d) 48% của 264, 395, 1836.
Giải
3,7% của 13,5 là : 0,4995.
6,5% của 52,61 là : 3,4197.
17%, 25%, 47% của 2534 là : 430,78; 633,5; 1190,98.
48% của 264, 395, 1836 là : 126,72; 189,6; 881,28.
LUYỆN TẬP
122. Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối 1	3
lượng hành, đường và muôi theo thứ tự bằng 5%, - ■ và —- khôi lượng 1000	40
rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải thì cần bao nhiêu kilôgam hành, đường và muôi ?
Giải
Để muôi 2 kg rau cải ta cần :
5	1
2.5% = 2. —7— = 0,1 kg hành tươi, 2. ■ ■ = 0,002 kg đường,
100	1000
3
2. — = 0,15 kg muôi.
40
123. Nhân dịp lễ Quốc khánh 2-9, một cửa hàng giảm giá 10% một sô' mặt
hàng. Người bán hàng đã sửa lại giá của các mặt hàng ấy như sau :
~350004_
33000đ
1200004
1080000
loTOOÔd-
603000
1500004
4200000
1400004
2160000
A
B
c
D
E
Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không ?
Giải
Mặt hàng A được giảm giá :	35000.10% = 3500đ
Giá mới của mặt hàng A là : 35000 - 3500. = 31500đ
Mặt hàng B được giảm giá :	120000.10% = 12000đ
Giá mới của mặt hàng B là :	120000 - 12000 = 108000đ
Mặt hàng c được giảm giá :	67000.10% = 6700đ
Giá mới của mặt hàng c là : 67000 - 6700 = 60300đ
Mặt hàng D được giảm giá :	450000.10% = 45000đ
Giá mới của mặt hàng D là : 450000 - 45000 = 405000đ
• Mặt hàng E được giảm giá :	240000.10% = 24000đ
Giá mới của mặt hàng E là :	240000 - 24000 = 216000đ
Vậy các mặt hàng B, c, E được tính đúng giá mới.
Sủ dụng máy tính bỏ túi
Ví dụ : Một quyển sách giá 8000đ. Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%.
Nút ấn
Kết quả
1 8 11 0 11 0 1 r°ì 1 x 11 1 11 5 11 % 11 - 11 =
6800
Vậy giá mới của quyển sách là 6800đ.
Theo cách trên, em hãy dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra giá mới của các mặt hàng nêu ở bài tập 123.
Giải
Học sinh tự kiểm tra bằi 123 bằng máy tính.
Bố bạn Lan gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại một ngân hàng theo thể thức "có kì hạn 12 tháng" với lãi suất 0,58% một tháng (tiền lãi mỗi tháng bằng 0,58% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được lấy lãi). Hỏi hết thời hạn 12 tháng ấy, bô' bạn Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu ?
Giải
Số tiền lãi bô' bạn Lan được hưởng :
12.1000000.0,58% = 69600 đồng
Sau thời hạn 12 tháng, bô' bạn Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi là :
1000000 + 69600 = 1069600 đồng.